遞 - đái, đãi, đệ
傳遞 truyền đệ

Từ điển trích dẫn

1. Truyền đạt, đưa lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chủ công nhuyễn giam chư tương tại nội, thủy thực bất tiện, khả lệnh nhất nhân vãng lai truyền đệ" , 便, (Đệ nhất nhất cửu hồi) Chúa công giam các tướng ở trong cung, việc cơm nước không tiện; nên cho một người ra vào bưng rót mới được.
2. Chuyền, gà. § Đặc chỉ làm gian lận trong một cuộc thi đua. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Tương Vân) kiến Hương Lăng xạ bất trước, chúng nhân kích cổ hựu thôi, tiện tiễu tiễu đích lạp Hương Lăng, giáo tha thuyết "dược" tự. Đại Ngọc thiên khán kiến liễu, thuyết: "Khoái phạt tha, hựu tại na lí truyền đệ ni."" (), , 便, "". , : ", ." (Đệ lục thập nhị hồi) (Tương Vân) thấy Hương Lăng đoán không đúng, mọi người lại đánh trống giục, (Tương Vân) khẽ kéo Hương Lăng, bảo nói chữ "dược". Đại Ngọc trông thấy nói: "Mau phạt nó đi, ở chỗ kia nó lại gà cho rồi đấy."
3. Dịch trạm.

▸ Từng từ:
呈遞 trình đệ

trình đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đệ trình, nộp

▸ Từng từ:
轉遞 chuyển đệ

Từ điển trích dẫn

1. Đưa lên, truyền tống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa lên.

▸ Từng từ:
迢遞 điều đệ

điều đệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

xa xôi không biết tin tức nhau

▸ Từng từ:
遞交 đệ giao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tới trao cho người khác.

▸ Từng từ:
遞代 đệ đại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo thứ tự mà thay đổi cho nhau.

▸ Từng từ:
遞信 đệ tín

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi thư. Đem thư từ đi.

▸ Từng từ:
遞進 đệ tiến

Từ điển trích dẫn

1. Tuần tự tiến tới. ◇ Lưu Hiếu Tiêu : "Phù hàn thử đệ tiến, thịnh suy tương tập" , (Quảng tuyệt giao luận ).
2. Theo thứ tự thăng cấp. ◇ Tống Kì : "Vị kỉ, Tôn Tuyên Công diệc nhập lộ môn chấp kinh đệ tiến" , (Phùng Thị Giảng hành trạng ).

▸ Từng từ: