ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
貧 - bần
貧民 bần dân
Từ điển trích dẫn
1. Người dân nghèo túng. ◇ Tôn Tiều 孫樵: "Gia dĩ bại tốt bần dân, trì binh quần tụ, nhân duyên kiếp sát, quan bất năng cấm" 加以敗卒貧民, 持兵群聚, 因緣劫殺, 官不能禁 (Thư Điền tướng quân biên sự 書田將軍邊事).
2. Làm cho dân nghèo khó bần cùng. ◇ Quản Tử 管子: "Bần dân thương tài, mạc đại ư binh" 貧民傷財, 莫大於兵 (Pháp pháp 法法).
2. Làm cho dân nghèo khó bần cùng. ◇ Quản Tử 管子: "Bần dân thương tài, mạc đại ư binh" 貧民傷財, 莫大於兵 (Pháp pháp 法法).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người dân nghèo.
▸ Từng từ: 貧 民
貧窮 bần cùng
Từ điển trích dẫn
1. Túng thiếu, nghèo khó. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tô Tần viết: Ta hồ! bần cùng tắc phụ mẫu bất tử, phú quý tắc thân thích úy cụ. Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 蘇秦曰: 嗟乎! 貧窮則父母不子, 富貴則親戚畏懼. 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉! (Tần sách nhất 秦策一) Tô Tần nói: Ôi! nghèo khó thì bố mẹ không nhận làm con, giàu sang thì thân thích sợ sệt. Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu!
2. Thiếu tiền, không có tiền. ◇ Vương Thực Phủ 王實甫: "Tha kiến ngã bần cùng, tê phát dữ ngã lưỡng cá ngân tử, giáo ngã thượng triều ứng cử khứ" 他見我貧窮, 齎發與我兩個銀子, 教我上朝應舉去 (Phá diêu kí 破窯記, Đệ nhị chiệp).
3. Người nghèo khó. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Quý xuân chi nguyệt) thiên tử bố đức hành huệ, mệnh hữu ti phát thương lẫm, tứ bần cùng, chấn phạp tuyệt" (季春之月)天子布德行惠, 命有司發倉廩, 賜貧窮, 振乏絕 (Nguyệt lệnh 月令).
2. Thiếu tiền, không có tiền. ◇ Vương Thực Phủ 王實甫: "Tha kiến ngã bần cùng, tê phát dữ ngã lưỡng cá ngân tử, giáo ngã thượng triều ứng cử khứ" 他見我貧窮, 齎發與我兩個銀子, 教我上朝應舉去 (Phá diêu kí 破窯記, Đệ nhị chiệp).
3. Người nghèo khó. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Quý xuân chi nguyệt) thiên tử bố đức hành huệ, mệnh hữu ti phát thương lẫm, tứ bần cùng, chấn phạp tuyệt" (季春之月)天子布德行惠, 命有司發倉廩, 賜貧窮, 振乏絕 (Nguyệt lệnh 月令).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nghèo khổ.
▸ Từng từ: 貧 窮
貧賤交 bần tiện giao
Từ điển trích dẫn
1. Bạn bè từ thuở nghèo hèn. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Bạc hãnh tặc! Nhĩ bất kí Tống Hoằng hữu ngôn: "Bần tiện chi giao bất khả vong, tao khang chi thê bất hạ đường" 薄倖賊! 你不記宋弘有言: "貧賤之交不可忘, 糟糠之妻不下堂" (Quyển thập thất, Kim Ngọc nô bổng đả bạc tình lang 金玉奴棒打薄情郎).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tình bạn bè từ thuở nghèo hèn.
▸ Từng từ: 貧 賤 交