貧 - bần
安貧 an bần

Từ điển trích dẫn

1. Ở trong hoàn cảnh nghèo khó nhưng vẫn an dật tự đắc. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Duy quân tử an bần, đạt nhân tri mệnh" , (Bần phú loại ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở yên với cảnh nghèo của mình. Cũng thường nói An bần lạc đạo ( Yên với cái nghèo, vui với đạo lí ).

▸ Từng từ:
忘貧 vong bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên cái nghèo. Chỉ thái độ cao quý của nhà nho trong cảnh nghèo. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Cùng con cháu thuở nói năng chuyện cũ, thường ngâm câu lạc đạo vong bần «.

▸ Từng từ:
恤貧 tuất bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp kẻ nghèo nàn. Như Tế bần.

▸ Từng từ:
救貧 cứu bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ người nghèo khổ.

▸ Từng từ:
清貧 thanh bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo mà trong sạch. Truyện Lục Vân Tiên : » Thanh bần giữ phận yên vui «.

▸ Từng từ:
濟貧 tế bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp người nghèo khổ.

▸ Từng từ:
貧乏 bần phạp

Từ điển trích dẫn

1. Thiếu thốn, thiếu hụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu thốn, thiếu hụt.

▸ Từng từ:
貧困 bần khốn

Từ điển trích dẫn

1. Nghèo khổ cùng cực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ cùng cực, không xoay sở gì được.

▸ Từng từ:
貧士 bần sĩ

Từ điển trích dẫn

1. Học trò nghèo. ☆ Tương tự: "hàn sĩ".

▸ Từng từ:
貧寒 bần hàn

Từ điển trích dẫn

1. Nghèo nàn thiếu thốn. ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Ư nhân tùng lí kiến nhất cá thôn phụ nhân, niên ước nhị thập hữu dư, kinh thoa bố áo, chí thậm bần hàn" , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ.

▸ Từng từ:
貧民 bần dân

Từ điển trích dẫn

1. Người dân nghèo túng. ◇ Tôn Tiều : "Gia dĩ bại tốt bần dân, trì binh quần tụ, nhân duyên kiếp sát, quan bất năng cấm" , , , (Thư Điền tướng quân biên sự ).
2. Làm cho dân nghèo khó bần cùng. ◇ Quản Tử : "Bần dân thương tài, mạc đại ư binh" , (Pháp pháp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dân nghèo.

▸ Từng từ:
貧白 bần bạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo mà trong sạch.

▸ Từng từ:
貧禍 bần họa

Từ điển trích dẫn

1. Cái tai họa nghèo khổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tai họa nghèo khổ. Nói vậy vì nghèo khổ được coi như một tai họa.

▸ Từng từ:
貧窮 bần cùng

Từ điển trích dẫn

1. Túng thiếu, nghèo khó. ◇ Chiến quốc sách : "Tô Tần viết: Ta hồ! bần cùng tắc phụ mẫu bất tử, phú quý tắc thân thích úy cụ. Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" : ! , . , , ! (Tần sách nhất ) Tô Tần nói: Ôi! nghèo khó thì bố mẹ không nhận làm con, giàu sang thì thân thích sợ sệt. Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu!
2. Thiếu tiền, không có tiền. ◇ Vương Thực Phủ : "Tha kiến ngã bần cùng, tê phát dữ ngã lưỡng cá ngân tử, giáo ngã thượng triều ứng cử khứ" , , (Phá diêu kí , Đệ nhị chiệp).
3. Người nghèo khó. ◇ Lễ Kí : "(Quý xuân chi nguyệt) thiên tử bố đức hành huệ, mệnh hữu ti phát thương lẫm, tứ bần cùng, chấn phạp tuyệt" (), , , (Nguyệt lệnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ.

▸ Từng từ:
貧血 bần huyết

Từ điển trích dẫn

1. Bệnh thiếu máu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu máu ( anémie ).

▸ Từng từ:
貧賤 bần tiện

bần tiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghèo hèn

Từ điển trích dẫn

1. Nghèo hèn.
2. Bủn xỉn, keo kiệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo hèn.

▸ Từng từ:
貧道 bần đạo

Từ điển trích dẫn

1. Người tu hành nghèo khổ. Tiếng tự xưng khiêm nhường của người tu hành theo Đạo giáo hoặc Phật giáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tu hành nghèo khổ. Tiếng tự xưng khiêm nhường của người tu hành theo Đạo giáo hoặc Phật giáo.

▸ Từng từ:
賑貧 chẩn bần

Từ điển trích dẫn

1. Cứu giúp người nghèo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp người nghèo.

▸ Từng từ:
赤貧 xích bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo lắm, không có gì cả.

▸ Từng từ:
逐貧 trục bần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi cái nghèo.

▸ Từng từ:
貧賤交 bần tiện giao

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè từ thuở nghèo hèn. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Bạc hãnh tặc! Nhĩ bất kí Tống Hoằng hữu ngôn: "Bần tiện chi giao bất khả vong, tao khang chi thê bất hạ đường" ! : ", " (Quyển thập thất, Kim Ngọc nô bổng đả bạc tình lang ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình bạn bè từ thuở nghèo hèn.

▸ Từng từ:
饋貧糧 quỹ bần lương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự cần thiết của học vấn, cũng như đồ ăn đem cho người nghèo vậy.

▸ Từng từ:
安貧樂道 an bần lạc đạo

Từ điển trích dẫn

1. Lấy sự giữ gìn đạo nghĩa làm vui mà ở yên trong hoàn cảnh nghèo khó. ◇ Tấn Thư : "An bần lạc đạo, tiềm tâm trứ thuật, bất xuất môn đình sổ thập niên" , , (Lưu Triệu truyện ).

▸ Từng từ:
貧富不均 bần phú bất quân

Từ điển trích dẫn

1. Giàu nghèo chênh lệch, tiền của phân phối không đồng đều. ◎ Như: "bần phú bất quân, dong dị tạo thành xã hội đích bất an" , .

▸ Từng từ:
貧於一字 bần ư nhất tự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một chữ cũng nghèo. Chỉ sự dốt nát, không biết chữ gì.

▸ Từng từ: