漠 - mạc
冥漠 minh mạc

Từ điển trích dẫn

1. Tăm tối. ☆ Tương tự: "hôn ám" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tăm tối mênh mông, chỉ cõi chết, cõi âm. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Hồn tráng sĩ biết đâu miền minh mạc, mịt mù gió lốc thổi dấu tha hương «.

▸ Từng từ:
大漠 đại mạc

Từ điển trích dẫn

1. Sa mạc lớn ở Mông Cổ. § Tiếng Mông cổ gọi là "qua bích" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất hoang cực lớn không cây cối, tức sa mạc lớn.

▸ Từng từ:
廣漠 quảng mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mênh mông rộng lớn.

▸ Từng từ:
朔漠 sóc mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng rộng lớn có cát ở phía bắc Trung Hoa.

▸ Từng từ:
沙漠 sa mạc

sa mạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sa mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng mênh mông toàn cát.

▸ Từng từ:
淡漠 đạm mạc

Từ điển trích dẫn

1. Điềm đạm, thâm trầm. ◇ Văn Tử : "Phi đạm mạc vô dĩ minh đức, phi ninh tĩnh vô dĩ trí viễn" , (Thượng nhân ).
2. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Mao Thuẫn : "Tuy nhiên tha bình nhật đối ư giá cá Hà Cầu phả vi đạm mạc, thử thì khước dã cảm kích tha" , (Nhất cá nữ tính , Tam).
3. Nhạt, nhẹ, không nồng, không mạnh. ◇ Lỗ Tấn : "Thống thị dã hữu ta đích, đãn bỉ tiên tiền đạm mạc liễu" , (Nam khang bắc điệu tập 調, Đề khởi ).
4. Mờ nhạt, không rõ, mô hồ. ◎ Như: "đô giá ma ta niên liễu, giá kiện sự tại nhân môn đích kí ức lí dĩ kinh đạm mạc" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạt lẻo và lặng lẽ, chỉ thái độ thờ ơ.

▸ Từng từ:
溥漠 bạc mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Té nước cho bắn lên.

▸ Từng từ:
漠漠 mạc mạc

Từ điển trích dẫn

1. Yên lặng, không tiếng động. ◇ Tần Quan : "Mạc mạc khinh hàn thướng tiểu lâu" (Hoán khê sa ) Lặng lẽ se lạnh lên lầu nhỏ.
2. Bày bố la liệt, đầy dẫy. ◇ Vương Duy : "Mạc mạc thủy điền phi bạch lộ" (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Đầy khắp ruộng nước cò trắng bay.
3. Mù mịt. ◇ Đỗ Phủ : "Binh qua trần mạc mạc" (Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài ) Chinh chiến bụi mịt mù.
4. Mênh mông, quảng khoát. ◇ La Ẩn : "Mạc mạc khán vô tế" (Tỉnh thí thu phong sanh quế chi ) Mênh mông nhìn không bờ bến.
5. Lãnh đạm, không quan tâm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiên kim bất năng mãi thử hữu, hà nãi thị chi mạc mạc?" , (Liễu Sinh ) Nghìn vàng cũng không mua được một người như thế, làm sao mà đối đãi lạnh nhạt vậy?
6. Um tùm, mậu thịnh, ngào ngạt. ◇ Cảnh Diệu Nguyệt 耀: "Mạc mạc phương hinh bách trân trọng" (Lạc hoa thiên ) Ngào ngạt hương thơm bao trân quý.

▸ Từng từ:
濛漠 mông mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa phùn tối tăm.

▸ Từng từ:
落漠 lạc mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật yên lặng.

▸ Từng từ:
陣漠 trận mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất rộng, nơi quân đội hai bên đánh nhau.

▸ Từng từ: