死 - tử
九死 cửu tử

Từ điển trích dẫn

1. Phần chết chiếm chín phần. Tỉ dụ ở trong cảnh ngộ cực kì nguy hiểm. ◇ Tống sử : "Bạch thủ hà quy, trướng dư sanh chi vô kỉ; đan tâm vị mẫn, thệ cửu tử dĩ bất di" , ; , (Triệu Đỉnh truyện ).

▸ Từng từ:
乾死 can tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự nhiên mà chết. Cũng như Can sầu ( tự nhiên mà buồn ).

▸ Từng từ:
事死 sự tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thờ chết người. Thường nói: Sử tử như sự sinh ( thờ người chết cũng hết lòng như thờ người đó lúc còn sống ).

▸ Từng từ:
凍死 đống tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết rét.

▸ Từng từ:
受死 thụ tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu tội chết — Chịu chết. Bị chết.

▸ Từng từ:
客死 khách tử

Từ điển trích dẫn

1. Chết ở xứ người. ◇ Sử Kí : "Binh tỏa địa tước, vong kì lục quận, thân khách tử ư Tần, vi thiên hạ tiếu" , , , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Thua trận hao đất, mất sáu quận, chính mình chết ở đất Tần, làm trò cười cho thiên hạ (nói về "Sở Hoài Vương" ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết ở quê người.

▸ Từng từ:
強死 cưỡng tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết một cách gượng ép, không do mình muốn, ý nói bị giết chết.

▸ Từng từ:
心死 tâm tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự chết trong lòng. Chỉ niềm tuyệt vọng — Chỉ sự không biết xấu hổ ( như lòng dạ đã chết ).

▸ Từng từ:
戰死 chiến tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh giặc mà chết.

▸ Từng từ:
打死 đả tử

đả tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh chết, đập chết, giết chết

▸ Từng từ:
捨死 xả tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liều chết.

▸ Từng từ:
敢死 cảm tử

Từ điển trích dẫn

1. Dũng cảm không sợ chết. ◇ Sử Kí : "Ư thị Bình Nguyên Quân tòng chi, đắc cảm tử chi sĩ tam thiên nhân" , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) Nhân đó Bình Nguyên Quân nghe theo, thu phục được ba nghìn dũng sĩ cảm tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dám chết, không sợ chết.

▸ Từng từ:
暴死 bạo tử

Từ điển trích dẫn

1. Chết thình lình, bị bệnh chết đột ngột.. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Kì gia đãn tri vi bạo tử, bất tri kì cố" , (Quyển tứ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết thình lình.

▸ Từng từ:
枉死 uổng tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết vô ích — Chết oan.

▸ Từng từ:
橫死 hoành tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết thình lình, chết vì tai nạn.

▸ Từng từ:
死亡 tử vong

tử vong

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chết, bỏ mạng

Từ điển trích dẫn

1. Chết. ◇ Hoài Nam Tử : "Quân tử tuy tử vong, kì danh bất diệt" , (Thái tộc huấn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết.

▸ Từng từ:
死傷 tử thương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bị thương mà chết.

▸ Từng từ:
死凶 tử hung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết chóc. Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái: » Vận hoang niên nào có ít tử hung «….

▸ Từng từ:
死刑 tử hình

tử hình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tử hình, bị phạt chết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội chết.

▸ Từng từ:
死別 tử biệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa cách vì cái chết. Đoạn trường tân thanh : » Đau lòng tử biệt sinh li «.

▸ Từng từ:
死地 tử địa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất chết. Chỗ chết. Chỗ nguy hiểm.

▸ Từng từ:
死士 tử sĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính chết trận. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Hồn tử sĩ gió ù ù thổi «.

▸ Từng từ:
死守 tử thủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ vững tới chết, tới cùng.

▸ Từng từ:
死屍 tử thi

tử thi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xác chết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thây người chết.

▸ Từng từ:
死心 tử tâm

Từ điển trích dẫn

1. Dứt hết mong muốn, tuyệt vọng, như chết trong lòng. ◇ Chiến quốc sách : "Kim thái tử tẩu, chư thiện thái tử giả, giai hữu tử tâm" , , (Triệu sách tứ ).
2. Hết lòng, tận tâm. ◎ Như: "tử tâm xã tắc" hết lòng vì nước.
3. Sau cùng quyết tâm. ◇ Tôn Quang Hiến : "Đường Tuyên Tông triều, Nhật Bổn quốc vương tử nhập cống, thiện vi kì. Đế lệnh đãi chiếu Cố Sư Ngôn dữ chi đối thủ ... Sư Ngôn cụ nhục quân mệnh, hãn thủ tử tâm, thủy cảm lạc chỉ" , , . ..., , (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển nhất ).
4. Đoạn tuyệt ý niệm. ◇ Uẩn Kính : "Thử sự như tham thiền, tất tu tử tâm, phương hữu tiến bộ" , , (Dữ Tần Tỉnh Ngô thư ).

▸ Từng từ:
死戰 tử chiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau đến chết thì mới thôi.

▸ Từng từ:
死板 tử bản

tử bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cứng nhắc, không linh hoạt

▸ Từng từ:
死節 tử tiết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết để giữ lòng ngay thẳng.

▸ Từng từ:
死罪 tử tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội chết — Kẻ phạm tội chết — Tội lớn.

▸ Từng từ:
死胎 tử thai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con chết trong bụng mẹ.

▸ Từng từ:
死記 tử ký

tử ký

phồn thể

Từ điển phổ thông

học vẹt, không biết vận dụng kiến thức

▸ Từng từ:
死語 tử ngữ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói thời cổ, nay không dùng nữa.

▸ Từng từ:
死记 tử ký

tử ký

giản thể

Từ điển phổ thông

học vẹt, không biết vận dụng kiến thức

▸ Từng từ:
死路 tử lộ

tử lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường chết, đường cụt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường dẫn tới cái chết.

▸ Từng từ:
死陣 tử trận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết trong lúc đánh giặc.

▸ Từng từ:
死難 tử nạn

Từ điển trích dẫn

1. Tuẫn nạn, bỏ mạng vì chính nghĩa, chết vì nước. ◇ Sử Kí : "Thị cố quân tử dĩ nghĩa tử nạn, thị tử như quy" , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cho nên người quân tử bỏ mạng vì chính nghĩa, coi như sống gửi chết về.
2. Chết vì tai nạn.

▸ Từng từ:
殀死 yểu tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết non.

▸ Từng từ:
決死 quyết tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhất định chết. Liều chết.

▸ Từng từ:
淹死 yểm tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết chìm. Chết đuối.

▸ Từng từ:
溺死 nịch tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết đuối.

▸ Từng từ:
牢死 lao tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết trong tù.

▸ Từng từ:
生死 sinh tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống và chết. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Niềm tôn thân dù sinh tử chớ nề.. « — Chỉ mối ràng buộc chặt chẽ, sống chết có nhau.

▸ Từng từ:
瘐死 dũ tử

Từ điển trích dẫn

1. Người ở tù đói rét hay mắc bệnh mà chết.
2. Chỉ cây cỏ không có ánh mặt trời khô héo mà chết. ◇ Quách Mạt Nhược : "Dũ tử liễu lưỡng bồn xuân lan" (Dũ tử đích xuân lan ) Chết khô rồi hai chậu hoa xuân lan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đói rét hoặc bệnh hoạn mà chết.

▸ Từng từ:
絞死 giảo tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắt cổ chết.

▸ Từng từ:
縊死 ải tử

Từ điển trích dẫn

1. Chết bằng cách thắt cổ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "(Tào) Tháo lệnh tương Lữ Bố ải tử, nhiên hậu kiêu thủ" , (Đệ thập cửu hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết bằng cách thắt cổ.

▸ Từng từ:
職死 chức tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì việc công mà chết.

▸ Từng từ:
自死 tự tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mình giết mình chết.

▸ Từng từ:
至死 chí tử

Từ điển trích dẫn

1. Tới chết. ◎ Như: "chí tử bất khuất" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới chết.

▸ Từng từ:
致死 trí tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới chết. Đến nỗi chết được.

▸ Từng từ:
萬死 vạn tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn phần chết, ý nói cực nguy hiểm.

▸ Từng từ:
處死 xử tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét tội trạng và bắt phải chết để đền tội.

▸ Từng từ:
逼死 bức tử

Từ điển trích dẫn

1. Bức bách phải chết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá hội tử bức tử liễu, nhĩ môn toại liễu tâm!" , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Nó bị bức bách phải chết như thế, chắc chúng bay hả lòng hả dạ lắm!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc phải chết.

▸ Từng từ:
餓死 ngã tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết vì đói.

▸ Từng từ:
不死藥 bất tử dược

Từ điển trích dẫn

1. Thuốc trường sinh. ◇ Hoài Nam Tử : "Nghệ thỉnh bất tử chi dược ư Tây Vương Mẫu, Hằng Nga thiết dĩ bôn nguyệt" 羿西, (Lãm minh ) (Hậu) Nghệ xin bà Tây Vương Mẫu cho thuốc trường sinh bất tử, Hằng Nga uống trộm bay lên mặt trăng.

▸ Từng từ:
死胡同 tử hồ đồng

tử hồ đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngõ cụt, ngõ chết

▸ Từng từ:
不知死活 bất tri tử hoạt

bất tri tử hoạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khinh suất, thiếu thận trọng, không để ý tới, coi thường

▸ Từng từ:
九死一生 cửu tử nhất sinh

Từ điển trích dẫn

1. Chín phần chết một phần sống. Tỉ dụ ở vào cảnh ngộ cực kì nguy hiểm. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Man yên chướng dịch, cửu tử nhất sanh, dục đãi bất khứ, nại nhật mộ đồ cùng" , , , (Quyển thập cửu, Dương khiêm chi khách phảng ngộ hiệp tăng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chín phần chết một phần sống, ý nói nguy hiểm lắm.

▸ Từng từ:
同生共死 đồng sanh cộng tử

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung tình nghĩa sâu nặng, có thể sống chết cùng nhau. ◇ Tùy Thư : "Thượng cố vị thị thần viết: " Trịnh Dịch dữ trẫm đồng sanh cộng tử, gian quan nguy nan, hưng ngôn niệm thử, hà nhật vong chi!"" : ", , , !" (Trịnh Dịch truyện ).

▸ Từng từ:
同生同死 đồng sinh đồng tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng sống chết với nhau.

▸ Từng từ:
死心塌地 tử tâm tháp địa

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết: "tử tâm đạp địa" , "tử tâm đáp địa" .
2. Chết dí trong lòng. ◇ Thủy hử truyện : "Lưu Đường yết khởi dũng cái, hựu đâu liễu bán biều cật, cố ý yếu tha môn khán trước chỉ thị khiếu nhân tử tâm đáp địa" , , , (Đệ thập lục hồi) Lưu Đường mở nắp thùng (rượu), lại múc nửa gáo ra, cố ý để cho bọn họ thấy, đó chỉ là (kế đánh lừa) làm họ chết dí trong lòng không biết (rượu đã bị pha thuốc độc).
3. Dốc lòng, quyết tâm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng nhược khẳng phóng huynh đệ hồi khứ, thu thập gia hạ thân đinh, hòa thừa tướng đại chiến nhất tràng, na thì cầm đắc, phương tài tử tâm tháp địa nhi hàng" , , , , (Đệ bát bát hồi) Nếu thừa tướng lại thả cho anh em về, ta sẽ thu thập quân binh, cùng thừa tướng đấu một trận lớn nữa, đến khi ấy, nếu lại bị bắt, ta mới xin dốc lòng bó thân đầu hàng.

▸ Từng từ:
豹死留皮 báo tử lưu bì

Từ điển trích dẫn

1. Con báo chết còn để lại được bộ da. Ý nói người sống phải làm được điều gì để khi chết còn lại tiếng thơm. ◎ Như: "báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con báo chết còn để lại được bộ da của nó, ý nói người sống phải làm được điều gì để khi chết để lại được tiếng thơm.

▸ Từng từ:
鹿死誰手 lộc tử thùy thủ

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa săn bắn là mục đích chính yếu. "Lộc tử thùy thủ" 鹿 ý nói tranh ngôi vua, địa vị, quyền hành, chưa biết về tay ai. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Thắng phụ vị phân, bất tri lộc tử thùy thủ" , 鹿 (Điểu thú loại ) Thắng bại chưa phân biệt, không biết hươu chết về tay ai.

▸ Từng từ: 鹿