歲 - tuế
冠歲 quan tuế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuổi đội mũ, tức tuổi 20.

▸ Từng từ:
千歲 thiên tuế

Từ điển trích dẫn

1. Nghìn năm, chỉ niên đại lâu dài.
2. Lời chúc thọ của người xưa.
3. Tiếng bề tôi tôn xưng vương công, thái tử, hoàng hậu...
4. Tên một thứ cây kiểng, tức "thiên tuế thụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghìn tuổi. Tiếng để chúc tụng.

▸ Từng từ:
同歲 đồng tuế

Từ điển trích dẫn

1. Cùng tuổi.
2. Cùng một năm.
3. Người được tiến cử cùng một năm.
4. ☆ Tương tự: "đồng canh" , "đồng niên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Đồng canh, Đồng niên .

▸ Từng từ:
周歲 chu tuế

Từ điển trích dẫn

1. Một năm. ◇ Bạch Cư Dị : "Tự tàm đáo phủ vị chu tuế, Huệ ái uy lăng nhất sự vô" , (Phủ tửu , Biến pháp ).
2. Tuổi tròn một năm. ◇ Tống sử : "Bân thủy sanh chu tuế, phụ mẫu dĩ bách ngoạn chi cụ la ư tịch, quan kì sở thủ" , , (Tào Bân truyện ) (Tào) Bân vừa đầy một tuổi, cha mẹ đem các đồ chơi bày đầy ra chỗ ngồi, xem nó chọn lấy thứ gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy năm, vừa tròn một tuổi.

▸ Từng từ:
壓歲 áp tuế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối năm.

▸ Từng từ:
富歲 phú tuế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm được mùa.

▸ Từng từ:
惡歲 ác tuế

Từ điển trích dẫn

1. Năm mất mùa, hoang niên. ◇ Đường Canh : "Triều điền vô ác tuế, Tửu quốc hữu trường xuân" , (Thứ kịp đầu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm xấu, tức năm mất mùa đói kém.

▸ Từng từ:
晚歲 vãn tuế

Từ điển trích dẫn

1. Lúc tuổi già. § Cũng như "vãn niên" . ◇ Đỗ Phủ : "Vãn tuế bách thâu sanh, Hoàn gia thiểu hoan thú" , (Khương thôn ) Lúc tuổi già vội cẩu thả cầu sống, Về nhà thấy ít thú vui.
2. Thu hoạch quá trễ. Tỉ dụ bất đắc chí. ◇ Tào Thực : "Lương điền vô vãn tuế, Cao trạch đa phong niên" , (Tặng Từ Cán ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuổi già.

▸ Từng từ:
歲律 tuế luật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách tính tháng và mùa trong năm. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Xem tuế luật đến Di tân bảy tấc «.

▸ Từng từ:
歲數 tuế số

tuế số

phồn thể

Từ điển phổ thông

tuổi tác

▸ Từng từ:
歲月 tuế nguyệt

tuế nguyệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. năm tháng
2. tuổi tác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm và tháng, chỉ thời gian. Thơ Bà Huyện Thanh Quan: » Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt «.

▸ Từng từ:
歲貢 tuế cống

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước nhỏ hàng năm nạp phẩm vật cho nước lớn.

▸ Từng từ:
百歲 bách tuế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm năm. Chỉ một đời người.

▸ Từng từ:
萬歲 vạn tuế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn tuổi. Tiếng dùng để chúc tụng vua.

▸ Từng từ:
週歲 chu tuế

Từ điển trích dẫn

1. Đầy một tuổi. § Cũng viết .

▸ Từng từ:
餽歲 quỹ tuế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cúng cuối năm.

▸ Từng từ:
壓歲盤 áp tuế bàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mâm hoa quả bánh trái hoặc tiệc rượu vào đêm giao thừa trong nhà, cả nhà quây quần ăn uống đón giao thừa.

▸ Từng từ:
壓歲錢 áp tuế tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền mừng tuổi ( lì xì ) cho trẻ con trong nhà đêm giao thừa.

▸ Từng từ:
百歲之後 bách tuế chi hậu

Từ điển trích dẫn

1. Sau trăm năm. Ý nói sau khi chết. ◇ Thi Kinh : "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" , (Đường phong , Cát sanh ) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau trăm năm. Ý nói sau khi chết.

▸ Từng từ:
百歲爲期 bách tuế vi kì

Từ điển trích dẫn

1. Trăm năm là hạn, đời người sống một trăm năm là cùng.

▸ Từng từ:
太歲頭上動土 thái tuế đầu thượng động thổ

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa tin rằng đào đất xây cất về hướng sao Thái Tuế mọc, sẽ vời lấy tai họa. Do đó câu nói trên dùng để tỉ dụ việc xúc phạm người có quyền thế hoặc kẻ hung ác. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá điểu đầu đà yếu hòa ngã tư đả, chánh thị lai Thái Tuế đầu thượng động thổ" , (Đệ tam thập nhị hồi) Thằng đầu đà nhãi nhép, mi muốn đánh nhau với ta à? Rõ chim chích đòi ghẹo bồ nông.

▸ Từng từ: