杯 - bôi
乾杯 can bôi

Từ điển trích dẫn

1. Cạn chén. § Trong buổi tiệc thường dùng làm lời mời uống rượu. ◇ Đinh Linh : "Lão Lí! Vị ngã môn tân đích sanh hoạt can bôi ba" ! (Lương mạt chủ nhậm ).

kiền bôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

uống chúc mừng

▸ Từng từ:
交杯 giao bôi

Từ điển trích dẫn

1. Theo tục lệ cổ, vợ chồng mới cưới trao đổi chén rượu làm lễ hợp cẩn. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Hạ thải tức thị nạp tệ, hợp hệ thị giao bôi" , (Hôn nhân loại ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trao chén rượu cho nhau. Cùng uốn rượu.

▸ Từng từ:
套杯 sáo bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén uống rượu thành một bộ.

▸ Từng từ:
杯盤 bôi bàn

Từ điển trích dẫn

1. Chén và mâm. Cũng mượn chỉ rượu và các món ăn. ◇ Ngô Khả : "Thảo thảo bôi bàn cung tiếu ngữ, Hôn hôn đăng hỏa thoại bình sanh" , (Tàng hải thi thoại ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén và mâm. Chỉ tiệc rượu.

▸ Từng từ:
杯落 bôi lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giỏ, cái khay đựng chén.

▸ Từng từ:
殘杯 tàn bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén rượu thừa.

▸ Từng từ:
玉杯 ngọc bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén uống rượu bằng ngọc. Chỉ chén rượu.

▸ Từng từ:
瓊杯 quỳnh bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén bằng ngọc quỳnh, tức chén rượu.

▸ Từng từ:
碰杯 bính bôi

Từ điển trích dẫn

1. Cụng chén, chạm li. § Khi uống rượu, hai bên nâng li chạm nhẹ chúc mừng lẫn nhau. ◇ Ba Kim : "Ngã môn kết hôn na thiên đích vãn thượng, tại trấn thượng tiểu phạn quán lí yếu liễu nhất phần thanh đôn kê hòa lưỡng dạng tiểu thái, ngã môn lưỡng cá tại ám đạm đích đăng quang hạ tòng dong địa giáp thái, bính bôi" , , , (Quan ư "Đệ tứ bệnh thất" ).

▸ Từng từ:
舉杯 cử bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nâng chén uống rượu, hoặc mời khách.

▸ Từng từ:
茶杯 trà bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén nhỏ để uống nước trà — Chén nước trà.

▸ Từng từ:
量杯 lượng bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống thủy tinh có ghi phân độ sẵn, để đo thể tích chất lỏng.

▸ Từng từ:
金杯 kim bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén vàng, chỉ chén rượu.

▸ Từng từ:
離杯 li bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén rượu cùng uống với nhau lúc cha tay.

▸ Từng từ:
杯中物 bôi trung vật

Từ điển trích dẫn

1. Vật ở trong chén, tức là rượu. ◇ Đỗ Phủ : "Lại hữu bôi trung vật, Hoàn đồng hải thượng âu" , (Ba Tây dịch đình quan giang trướng trình Đậu sứ quân 西使).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật ở trong chén, tức rượu.

▸ Từng từ:
杯弓蛇影 bôi cung xà ảnh

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền "Đỗ Tuyên" được mời ăn tiệc, thấy trong chén rượu có bóng con rắn, nhưng không dám không uống. Tiệc xong, cảm thấy trong bụng cực kì đau đớn, chữa trị không thuyên giảm. Sau biết, bóng rắn trong chén chính là hình cái cung treo tường phản chiếu, lập tức khỏi bệnh. Nghĩa bóng: Chỉ sự đau bệnh vì lo tưởng hão huyền. § Cũng viết "bôi để phùng xà" , "bôi trung xà ảnh" , "cung ảnh bôi xà" , "cung ảnh phù bôi" , hoặc "ảnh trung xà" .
2. ☆ Tương tự: "phong thanh hạc lệ" , "thảo mộc giai binh" .
3. ★ Tương phản: "xử chi thái nhiên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng cái cung trong chén rượu. Nhạc Quảng đời Tấn có một người bạn tới uống rượu, người bạn thấy trong chén rượu có bóng của chiếc cung treo trên tường nhà, tưởng trong chén rượu có con rắn, sợ rắn. Về sau thành ngữ này chỉ sự lo sợ nghi ngờ hão huyền.

▸ Từng từ:
杯水車薪 bôi thuỷ xa tân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén nước và xe củi. Chỉ việc làm không thấm vào đâu. vô nghĩa, như đem một chén nước mà cứu một xe chở củi đang phát hỏa.

▸ Từng từ: