ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
於 - ô, ư
於是 ư thị
Từ điển phổ thông
do đó, vì vậy, bởi vậy
Từ điển trích dẫn
1. Ở đó. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ" 吾祖死於是, 吾父死於是, 今吾嗣為之十二年, 幾死者數矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ông tôi chết ở đó (ở chỗ làm nghề bắt rắn), cha tôi chết ở đó, nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xúyt chết.
2. Thời đó, đương thời. ◇ Hán Thư 漢書: "Ư thị chư quận huyện khổ Tần lại bạo, giai sát kì trưởng lại, tương dĩ ứng Thắng" 於是諸郡縣苦秦吏暴, 皆殺其長吏, 將以應勝 (Trần Thắng truyện 陳勝傳) Thời đó các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần tàn ác, đều giết bọn trưởng quan, để hưởng ứng Trần Thắng.
3. Như vậy, như thử.
4. Vì vậy, do đó. ◇ Vương An Thạch [王安石]: "Ư thị dư hữu thán yên" 於是予有歎焉 (Du Bao Thiền Sơn kí [遊褒禪山記]) Vì vậy mà tôi có lời cảm thán.
5. Từ ngữ khí. § Cũng như "yên" 焉: (1) ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân hà hoạn yên" 君何患焉 (Tây Chu sách 西周策). (2) ◇ Sử Kí 史記: "Quân hà hoạn ư thị" 君何患於是 (Chu bổn kỉ 周本紀).
2. Thời đó, đương thời. ◇ Hán Thư 漢書: "Ư thị chư quận huyện khổ Tần lại bạo, giai sát kì trưởng lại, tương dĩ ứng Thắng" 於是諸郡縣苦秦吏暴, 皆殺其長吏, 將以應勝 (Trần Thắng truyện 陳勝傳) Thời đó các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần tàn ác, đều giết bọn trưởng quan, để hưởng ứng Trần Thắng.
3. Như vậy, như thử.
4. Vì vậy, do đó. ◇ Vương An Thạch [王安石]: "Ư thị dư hữu thán yên" 於是予有歎焉 (Du Bao Thiền Sơn kí [遊褒禪山記]) Vì vậy mà tôi có lời cảm thán.
5. Từ ngữ khí. § Cũng như "yên" 焉: (1) ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quân hà hoạn yên" 君何患焉 (Tây Chu sách 西周策). (2) ◇ Sử Kí 史記: "Quân hà hoạn ư thị" 君何患於是 (Chu bổn kỉ 周本紀).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ở chỗ đó. Như vậy.
▸ Từng từ: 於 是
至於 chí ư
Từ điển trích dẫn
1. Đến như, nhưng đến cả. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kim chi hiếu giả, thị vị năng dưỡng. Chí ư khuyển mã, giai năng hữu dưỡng. Bất kính, hà dĩ biệt hồ?" 今之孝者, 是謂能養. 至於犬馬, 皆能有養. 不敬, 何以別乎 (Vi chánh 為政) Nay người ta cho hiếu là có thể nuôi dưỡng cha mẹ. Nhưng đến chó ngựa kia, người ta cũng nuôi. Nếu không kính cha mẹ thì có khác gì?
2. Đến, đáo đạt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chính" 夫子至於是邦也, 必聞其政 (Học nhi 學而) Thầy mình (chỉ Khổng Tử) đến nước nào cũng được nghe biết chính sự nước đó.
2. Đến, đáo đạt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chính" 夫子至於是邦也, 必聞其政 (Học nhi 學而) Thầy mình (chỉ Khổng Tử) đến nước nào cũng được nghe biết chính sự nước đó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đến như.
▸ Từng từ: 至 於