抱 - bào, bão
怀抱 hoài bão

hoài bão

giản thể

Từ điển phổ thông

hoài bão, ấp ủ

▸ Từng từ: 怀
懷抱 hoài bão

hoài bão

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoài bão, ấp ủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm ấp trong lòng — Điều ôm ấp trong lòng, chỉ khí lớn lao — Cũng chỉ tài năng.

▸ Từng từ:
抚抱 phủ bão

phủ bão

giản thể

Từ điển phổ thông

vuốt ve, xoa, âu yếm, mơn trớn

▸ Từng từ:
抮抱 chẩn bão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay tròn cuốn lên.

▸ Từng từ:
抱一 bão nhất

Từ điển trích dẫn

1. Ôm giữ đạo, trước sau như một. ◇ Đạo Đức Kinh : "Khúc tắc toàn, uổng tắc trực. Oa tắc doanh, tệ tắc tân. Thiểu tắc đắc, đa tắc hoặc. Thị dĩ thánh nhân bão nhất vi thiên hạ thức" , . , . , . (Chương 22) Vẹo thì ngay, cong sẽ thẳng. Trũng thì đầy, cũ sẽ mới. Ít thì thêm, nhiều hóa mê. Vì vậy mà thánh nhân ôm giữ lấy đạo, làm mẫu mực cho thiên hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Truớc sao sau vậy, không hề thay đổi.

▸ Từng từ:
抱养 bão dưỡng

bão dưỡng

giản thể

Từ điển phổ thông

nhận làm con nuôi, nhận nuôi

▸ Từng từ:
抱冰 bão băng

Từ điển trích dẫn

1. Ôm nước đá lạnh. Tỉ dụ khắc khổ tự răn. ◇ Ngô Việt Xuân Thu : "Đông thường bão băng, hạ hoàn ác hỏa, sầu tâm khổ chí, huyền đảm ư hộ, xuất nhập thường chi" , , , , (Câu Tiễn ) Đông thường ôm giá lạnh, hè thì nắm lửa, buồn lòng khổ chí, treo mật đắng lên nhà, ra vào mà nếm.

▸ Từng từ:
抱告 bão cáo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời Thanh, trường hợp các quan hoặc đàn bà kiện tụng ở chốn nha môn thì được phép cử người đi thay thế cho mình, gọi là Bão cáo.

▸ Từng từ:
抱怨 bão oán

bão oán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

oán trách, kêu ca, càu nhàu

Từ điển trích dẫn

1. Ôm lòng oán hận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết bạn đích hảo, lĩnh tổ tông đích ân điển, thái thái đích ân điển; nhược thuyết bạn đích bất quân, na thị tha hồ đồ bất tri phúc, dã chỉ hảo bằng tha bão oán khứ" , , ; , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Bảo tôi làm phải, họ đội ơn tổ tiên và bà Hai; nếu bảo tôi làm không công bằng, thì đó là tự họ hồ đồ không biết phúc phận, chỉ cứ mang lòng oán hận mà thôi.
2. Trách móc, oán hận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã khán nhĩ lợi hại! Minh nhi hữu liễu sự, ngã dã đinh thị đinh, mão thị mão đích, nhĩ dã biệt bão oán" ! , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Tôi xem chị cũng ghê gớm lắm! Sau này có việc gì, tôi cứ làm cho rõ môn rõ khoai, lúc ấy chị đừng có trách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm lòng thù hận.

▸ Từng từ:
抱恨 bão hận

bão hận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

oán giận, oán trách

▸ Từng từ:
抱愧 bão quý

bão quý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xấu hổ, hổ thẹn

▸ Từng từ:
抱撲 bão phác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không trau chuốt.

▸ Từng từ:
抱有 bão hữu

bão hữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có, sở hữu

▸ Từng từ:
抱柱 bão trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm cột, chỉ sự giữ chữ tín. Sách Trang Tử chép truyện anh chàng họ Vĩ hẹn với một người con gái ở dạ cầu, người con gái không đến, chàng họ Vĩ ôm cột cầu mà đợi, nước dâng ngập mà chết.

▸ Từng từ:
抱歉 bão khiểm

bão khiểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cảm thấy có lỗi, hối hận, ân hận

Từ điển trích dẫn

1. Áy náy, không yên lòng. ◎ Như: "bão khiểm, đả nhiễu nhất hạ" , . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nho hoảng cản nhập viên trung khuyến giải, bất ý ngộ tràng ân tướng, tử tội! tử tội!" , , ! ! (Đệ cửu hồi) Tôi (Lí Nho) hấp tấp vào vườn để can ngăn, chẳng dè đâm sầm phải ân tướng (Đổng Trác), thật đáng tội chết.

▸ Từng từ:
抱璞 bão phác

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ôm trong lòng tài năng mà không được dùng. § Tương truyền "Biện Hòa" , người nước Sở, tìm được viên đá có ngọc, đem dâng vua Lệ Vương. Vua nghe lời thợ ngọc nói chỉ là đá, sai chặt chân trái của Biện Hòa. Vũ Vương nối ngôi, Hòa lại đem dâng viên đá chứa ngọc ấy. Vua sai thợ xem, bảo là đá chứ không phải ngọc. Vua cho Hòa nói dối, sai chặt nốt chân phải. Văn Vương lên ngôi, Hòa lại ôm hòn ngọc khóc ở núi Kinh Sơn ba ngày ba đêm chảy cả máu mắt. Vua sai người đến hỏi, Biện Hòa thưa: Tôi khóc vì thương về nỗi ngọc mà cho là đá, nói thật mà cho là nói dối. Vua bèn cho người xem kĩ lại, thì quả nhiên là ngọc quý, mới gọi tên là ngọc bích họ Hòa: "Hòa thị chi bích" .
2. Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không nhận tước lộc làm mê muội. ◇ Chiến quốc sách : "Phù ngọc sanh ư san, chế tắc phá yên, phi phất bảo quý hĩ. Nhiên thái phác bất hoàn" , , . (Tề sách tứ , Nhan Xúc thuyết Tề vương ) Ngọc sinh ở núi, đem nó đẽo gọt thì sẽ hỏng. Không phải là nó không quý. Nhưng không còn được vẹn cái mộc mạc tự nhiên của nó nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không trau chuốt.

▸ Từng từ:
抱病 bão bệnh

bão bệnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có bệnh, mắc bệnh, bị ốm

▸ Từng từ:
抱蜀 bão thục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bão nhất .

▸ Từng từ:
抱負 bão phụ

bão phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyện vọng, hoài bão, khát vọng

Từ điển trích dẫn

1. Điều ôm ấp trong lòng. Chỉ hoài bão, chí hướng, lí tưởng, nguyện vọng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vũ Thôn ngâm bãi, nhân hựu tư cập bình sanh bão phụ khổ vị phùng thì, nãi hựu tao thủ đối thiên trường thán" , , (Đệ nhất hồi) Vũ Thôn ngâm xong, nhân lại nghĩ đến chí hướng bình sinh của mình, nhưng khổ tâm chưa gặp thời, liền ngửa mặt lên trời, gãi đầu than dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm vác, càm cắp — Ôm giữ trong lòng.

▸ Từng từ:
抱负 bão phụ

bão phụ

giản thể

Từ điển phổ thông

nguyện vọng, hoài bão, khát vọng

▸ Từng từ:
抱養 bão dưỡng

bão dưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhận làm con nuôi, nhận nuôi

▸ Từng từ:
拥抱 ủng bão

ủng bão

giản thể

Từ điển phổ thông

ôm ấp

▸ Từng từ:
搂抱 lâu bão

lâu bão

giản thể

Từ điển phổ thông

ôm, ôm ấp, ghì

▸ Từng từ:
摟抱 lâu bão

lâu bão

phồn thể

Từ điển phổ thông

ôm, ôm ấp, ghì

▸ Từng từ:
撫抱 phủ bão

phủ bão

phồn thể

Từ điển phổ thông

vuốt ve, xoa, âu yếm, mơn trớn

▸ Từng từ:
擁抱 ủng bão

ủng bão

phồn thể

Từ điển phổ thông

ôm ấp

▸ Từng từ:
襟抱 khâm bão

Từ điển trích dẫn

1. Ôm giữ trong lòng. § Cũng nói "hoài bão" . ◇ Bạch Cư Dị : "Hung trung nhất vô sự, Hạo khí ngưng khâm bão" , (Dật lão ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều ôm ấp trong lòng. Như Hoài bão .

▸ Từng từ:
抱不平 bão bất bình

Từ điển trích dẫn

1. Thấy người khác bị đối xử bất công, liền khảng khái muốn can thiệp để bênh vực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì không vừa lòng mà can thiệp vào chuyện người khác, để bênh vực lẽ phải.

▸ Từng từ:
抱佛脚 bão phật cước

Từ điển trích dẫn

1. Ôm chân Phật, chỉ sự hối hận quá muộn. Theo sách "Hoạn du kỉ văn" , tại Vân Nam có người suốt đời làm ác, về già mới tới chùa ôm chân Phật xin sám hối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm chân Phật, chỉ sự hối hận quá muộn. Theo sách Hoạn du kí văn, tại Vân Nam có người suốt đời làm ác, về già mới tới chùa ôm chân Phật xin xám hối.

▸ Từng từ:
抱柱信 bão trụ tín

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền ngày xưa, có chàng họ "Vĩ" , hẹn gặp với người con gái ở dưới cầu. Nước thủy triều dâng, người hẹn chưa đến, Vĩ sinh vẫn giữ lời, ôm cột mà chết (Xem "Trang Tử" , thiên "Đạo Chích" ). Sau tỉ dụ sự giữ vững lời hẹn ước. ◇ Lí Bạch : "Thường tồn bão trụ tín, Khởi thướng Vọng phu đài" , (Trường Can hành ) Thiếp mãi còn giữ vững lời hẹn như Vĩ sinh ôm cột ngày xưa, Có bao giờ nghĩ rằng có ngày phải lên đài Vọng phu.

▸ Từng từ:
抱節君 bão tiết quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây trúc, loại cây quân tử, giữ cái đốt được thẳng.

▸ Từng từ:
抱殘守缺 bão tàn thủ khuyết

Từ điển trích dẫn

1. Ôm giữ sự vật hoặc tư tưởng xưa cũ, không biết cải tiến biến thông. ◇ Giang Phiên : "Khởi nhược bão tàn thủ khuyết chi tục nho, tầm chương trích cú chi thế sĩ dã tai?" , ? (Hán học sư thừa kí , Cố Viêm Vũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm giữ cái hư hao, giữ cái sứt mẻ, chỉ sự hoài cổ, thích gìn giữ đồ xưa.

▸ Từng từ:
抱薪救火 bão tân cứu hỏa

Từ điển trích dẫn

1. Ôm củi chữa cháy. Ý nói ví muốn trừ họa, nhưng dùng phương pháp sai lầm, làm cho tai hại thêm lên. ☆ Tương tự: "hỏa thượng kiêu du" , "dương thang chỉ phí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm củi chữa cháy, chỉ việc làm chỉ gây thêm tai hại chứ không lợi ích gì.

▸ Từng từ:
抱關擊柝 bão quan kích phác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Canh cửa và đánh mỏ, chỉ chức vị nhỏ mọn, thấp kém.

▸ Từng từ:
急時抱佛腳 cấp thì bão phật cước

Từ điển trích dẫn

1. Khi gấp mới ôm chân Phật. Tỉ dụ lúc bình thường không lo chuẩn bị, tới khi gặp chuyện bất ngờ mới lo quýnh ứng phó. ☆ Tương tự: "lâm khát quật tỉnh" . ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng : "Bình nhật bất tham thần, cấp thì  bão Phật cước" , (Đệ cửu hồi).

▸ Từng từ: