ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
抱 - bào, bão
抱一 bão nhất
Từ điển trích dẫn
1. Ôm giữ đạo, trước sau như một. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Khúc tắc toàn, uổng tắc trực. Oa tắc doanh, tệ tắc tân. Thiểu tắc đắc, đa tắc hoặc. Thị dĩ thánh nhân bão nhất vi thiên hạ thức" 曲則全, 枉則直. 窪則盈, 敝則新. 少則得, 多則惑. 是以聖人抱一為天下式 (Chương 22) Vẹo thì ngay, cong sẽ thẳng. Trũng thì đầy, cũ sẽ mới. Ít thì thêm, nhiều hóa mê. Vì vậy mà thánh nhân ôm giữ lấy đạo, làm mẫu mực cho thiên hạ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Truớc sao sau vậy, không hề thay đổi.
▸ Từng từ: 抱 一
抱冰 bão băng
Từ điển trích dẫn
1. Ôm nước đá lạnh. Tỉ dụ khắc khổ tự răn. ◇ Ngô Việt Xuân Thu 吳越春秋: "Đông thường bão băng, hạ hoàn ác hỏa, sầu tâm khổ chí, huyền đảm ư hộ, xuất nhập thường chi" 冬常抱冰, 夏還握火, 愁心苦志, 懸膽於戶, 出入嘗之 (Câu Tiễn 勾踐) Đông thường ôm giá lạnh, hè thì nắm lửa, buồn lòng khổ chí, treo mật đắng lên nhà, ra vào mà nếm.
▸ Từng từ: 抱 冰
抱怨 bão oán
Từ điển phổ thông
oán trách, kêu ca, càu nhàu
Từ điển trích dẫn
1. Ôm lòng oán hận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết bạn đích hảo, lĩnh tổ tông đích ân điển, thái thái đích ân điển; nhược thuyết bạn đích bất quân, na thị tha hồ đồ bất tri phúc, dã chỉ hảo bằng tha bão oán khứ" 說辦的好, 領祖宗的恩典, 太太的恩典; 若說辦的不均, 那是他糊塗不知福, 也只好憑他抱怨去 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Bảo tôi làm phải, họ đội ơn tổ tiên và bà Hai; nếu bảo tôi làm không công bằng, thì đó là tự họ hồ đồ không biết phúc phận, chỉ cứ mang lòng oán hận mà thôi.
2. Trách móc, oán hận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã khán nhĩ lợi hại! Minh nhi hữu liễu sự, ngã dã đinh thị đinh, mão thị mão đích, nhĩ dã biệt bão oán" 我看你利害! 明兒有了事, 我也丁是丁, 卯是卯的, 你也別抱怨 (Đệ tứ thập tam hồi) Tôi xem chị cũng ghê gớm lắm! Sau này có việc gì, tôi cứ làm cho rõ môn rõ khoai, lúc ấy chị đừng có trách.
2. Trách móc, oán hận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã khán nhĩ lợi hại! Minh nhi hữu liễu sự, ngã dã đinh thị đinh, mão thị mão đích, nhĩ dã biệt bão oán" 我看你利害! 明兒有了事, 我也丁是丁, 卯是卯的, 你也別抱怨 (Đệ tứ thập tam hồi) Tôi xem chị cũng ghê gớm lắm! Sau này có việc gì, tôi cứ làm cho rõ môn rõ khoai, lúc ấy chị đừng có trách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ôm lòng thù hận.
▸ Từng từ: 抱 怨
抱歉 bão khiểm
Từ điển phổ thông
cảm thấy có lỗi, hối hận, ân hận
Từ điển trích dẫn
1. Áy náy, không yên lòng. ◎ Như: "bão khiểm, đả nhiễu nhất hạ" 抱歉, 打擾一下. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nho hoảng cản nhập viên trung khuyến giải, bất ý ngộ tràng ân tướng, tử tội! tử tội!" 儒慌趕入園中勸解, 不意誤撞恩相, 死罪! 死罪! (Đệ cửu hồi) Tôi (Lí Nho) hấp tấp vào vườn để can ngăn, chẳng dè đâm sầm phải ân tướng (Đổng Trác), thật đáng tội chết.
▸ Từng từ: 抱 歉
抱璞 bão phác
Từ điển trích dẫn
1. Tỉ dụ ôm trong lòng tài năng mà không được dùng. § Tương truyền "Biện Hòa" 卞和, người nước Sở, tìm được viên đá có ngọc, đem dâng vua Lệ Vương. Vua nghe lời thợ ngọc nói chỉ là đá, sai chặt chân trái của Biện Hòa. Vũ Vương nối ngôi, Hòa lại đem dâng viên đá chứa ngọc ấy. Vua sai thợ xem, bảo là đá chứ không phải ngọc. Vua cho Hòa nói dối, sai chặt nốt chân phải. Văn Vương lên ngôi, Hòa lại ôm hòn ngọc khóc ở núi Kinh Sơn ba ngày ba đêm chảy cả máu mắt. Vua sai người đến hỏi, Biện Hòa thưa: Tôi khóc vì thương về nỗi ngọc mà cho là đá, nói thật mà cho là nói dối. Vua bèn cho người xem kĩ lại, thì quả nhiên là ngọc quý, mới gọi tên là ngọc bích họ Hòa: "Hòa thị chi bích" 和氏之璧.
2. Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không nhận tước lộc làm mê muội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phù ngọc sanh ư san, chế tắc phá yên, phi phất bảo quý hĩ. Nhiên thái phác bất hoàn" 夫玉生於山, 制則破焉, 非弗寶貴矣. 然太璞不完 (Tề sách tứ 齊策四, Nhan Xúc thuyết Tề vương 顏斶說齊王) Ngọc sinh ở núi, đem nó đẽo gọt thì sẽ hỏng. Không phải là nó không quý. Nhưng không còn được vẹn cái mộc mạc tự nhiên của nó nữa.
2. Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không nhận tước lộc làm mê muội. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phù ngọc sanh ư san, chế tắc phá yên, phi phất bảo quý hĩ. Nhiên thái phác bất hoàn" 夫玉生於山, 制則破焉, 非弗寶貴矣. 然太璞不完 (Tề sách tứ 齊策四, Nhan Xúc thuyết Tề vương 顏斶說齊王) Ngọc sinh ở núi, đem nó đẽo gọt thì sẽ hỏng. Không phải là nó không quý. Nhưng không còn được vẹn cái mộc mạc tự nhiên của nó nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giữ sự mộc mạc đơn sơ, không trau chuốt.
▸ Từng từ: 抱 璞
抱負 bão phụ
Từ điển phổ thông
nguyện vọng, hoài bão, khát vọng
Từ điển trích dẫn
1. Điều ôm ấp trong lòng. Chỉ hoài bão, chí hướng, lí tưởng, nguyện vọng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vũ Thôn ngâm bãi, nhân hựu tư cập bình sanh bão phụ khổ vị phùng thì, nãi hựu tao thủ đối thiên trường thán" 雨村吟罷, 因又思及平生抱負苦未逢時, 乃又搔首對天長歎 (Đệ nhất hồi) Vũ Thôn ngâm xong, nhân lại nghĩ đến chí hướng bình sinh của mình, nhưng khổ tâm chưa gặp thời, liền ngửa mặt lên trời, gãi đầu than dài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ôm vác, càm cắp — Ôm giữ trong lòng.
▸ Từng từ: 抱 負
抱佛脚 bão phật cước
Từ điển trích dẫn
1. Ôm chân Phật, chỉ sự hối hận quá muộn. Theo sách "Hoạn du kỉ văn" 宦游紀聞, tại Vân Nam có người suốt đời làm ác, về già mới tới chùa ôm chân Phật xin sám hối.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ôm chân Phật, chỉ sự hối hận quá muộn. Theo sách Hoạn du kí văn, tại Vân Nam có người suốt đời làm ác, về già mới tới chùa ôm chân Phật xin xám hối.
▸ Từng từ: 抱 佛 脚
抱柱信 bão trụ tín
Từ điển trích dẫn
1. Tương truyền ngày xưa, có chàng họ "Vĩ" 尾, hẹn gặp với người con gái ở dưới cầu. Nước thủy triều dâng, người hẹn chưa đến, Vĩ sinh vẫn giữ lời, ôm cột mà chết (Xem "Trang Tử" 莊子, thiên "Đạo Chích" 盜跖). Sau tỉ dụ sự giữ vững lời hẹn ước. ◇ Lí Bạch 李白: "Thường tồn bão trụ tín, Khởi thướng Vọng phu đài" 常存抱柱信, 豈上望夫臺 (Trường Can hành 長干行) Thiếp mãi còn giữ vững lời hẹn như Vĩ sinh ôm cột ngày xưa, Có bao giờ nghĩ rằng có ngày phải lên đài Vọng phu.
▸ Từng từ: 抱 柱 信
抱殘守缺 bão tàn thủ khuyết
Từ điển trích dẫn
1. Ôm giữ sự vật hoặc tư tưởng xưa cũ, không biết cải tiến biến thông. ◇ Giang Phiên 江藩: "Khởi nhược bão tàn thủ khuyết chi tục nho, tầm chương trích cú chi thế sĩ dã tai?" 豈若抱殘守缺之俗儒, 尋章摘句之世士也哉? (Hán học sư thừa kí 漢學師承記, Cố Viêm Vũ 顧炎武).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ôm giữ cái hư hao, giữ cái sứt mẻ, chỉ sự hoài cổ, thích gìn giữ đồ xưa.
▸ Từng từ: 抱 殘 守 缺