我 - ngã
主我 chủ ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiên về cái tôi, chỉ biết đến mình.

▸ Từng từ:
唯我 duy ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì mình. Chỉ biết có mình. Cũng như Duy kỉ — Chỉ cho mình là có thật, ý thức mình là có thật.

▸ Từng từ:
嗟我 ta ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thân mình.

▸ Từng từ:
我國 ngã quốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước ta.

▸ Từng từ:
我輩 ngã bối

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn ta. Chúng ta.

▸ Từng từ:
無我 vô ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô kỉ .

▸ Từng từ:
爲我 vị ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vị kỉ .

▸ Từng từ:
非我 phi ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không phải ta. Chỉ tất cả những vật ở ngoài ta.

▸ Từng từ:
唯我論 duy ngã luận

Từ điển trích dẫn

1. Một phái tư tưởng triết học, chủ trương rằng hiện tượng ngoại giới đều do ý thức thức chủ quan của ta ("ngã" ) mà tồn tại. Sau phát triền thành học thuyết luân lí lấy "tự ái tự lợi" làm nguyên tắc hành động.

▸ Từng từ:
唯我獨尊 duy ngã độc tôn

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền Thích Ca Mâu-ni lúc mới sinh ra đời, bước đi bảy bước, một tay chỉ trời, một tay chỉ đất nói: "Thiên thượng thiên hạ, duy ngã độc tôn" , Trên trời dưới trời, chỉ ta là cao quý.
2. Thường tục hiểu là cao ngạo tự đại. ☆ Tương tự: "mục không nhất thiết" , "mục trung vô nhân" , "mục vô dư tử" , "tự cao tự đại" .

▸ Từng từ:
捲舒在我 quyển thư tại ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuốn mở tự mình, ý nói hành động tự do theo ý mình.

▸ Từng từ:
爾虞我詐 nhĩ ngu ngã trá

Từ điển trích dẫn

1. Ngươi lừa đảo ta bịp bợm (tráo trở lẫn nhau để thủ lợi).
2. ☆ Tương tự: "câu tâm đấu giác" .
3. ★ Tương phản: "phi can lịch đảm" , "thôi tâm trí phúc" , "thôi thành tương kiến" , "can đảm tương chiếu" , "tương an vô sự" .

▸ Từng từ: