ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
困 - khốn
困扰 khốn nhiễu
困擾 khốn nhiễu
困窮 khốn cùng
Từ điển phổ thông
khổ cực, khốn cùng
Từ điển trích dẫn
1. Khốn khổ bần cùng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Ngộ trước xá hạ khốn cùng đích thân thích bằng hữu, Lâu lão bá tiện cực lực tương trợ" 遇著舍下困窮的親戚朋友, 婁老伯便極力相助 (Đệ tam thập nhất hồi) Gặp bạn bè thân thích trong cảnh khốn cùng, Lâu lão bá đều hết sức giúp đỡ.
2. Khó khăn gian nguy.
2. Khó khăn gian nguy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không còn biết xoay trở ra sao — Rất nghèo khổ.
▸ Từng từ: 困 窮
窮困 cùng khốn
Từ điển trích dẫn
1. Sự khó khăn cùng cực, cảnh quẫn bách. ◇ Tào Thực 曹植: "Bất kiến Lỗ Khổng Khâu, Cùng khốn Trần Thái gian" 不見魯孔丘, 窮困陳蔡間 (Dự Chương hành 豫章行) Không thấy ông Khổng Khâu nước Lỗ, Gặp cảnh vây khốn ở khoảng đất Trần và đất Thái.
2. Bần cùng, nghèo túng. ◇ Sử Kí 史記: "Cư sổ niên, kì tử cùng khốn phụ tân" 居數年, 其子窮困負薪 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Ưu Mạnh truyện 優孟傳) Mấy năm sau, người con đó nghèo túng phải đội củi (để bán làm kế sinh nhai).
3. Chỉ người khốn quẫn hoặc bần cùng. ◇ Hoàng Quân Tể 黃鈞宰: "Tập đạo tặc, thiệm cùng khốn, dĩ thị thái bình" 緝盜賊, 贍窮困, 以示太平 (Kim hồ lãng mặc 金壺浪墨, Nam tuần thịnh điển 南巡盛典) Lùng bắt đạo tặc, cứu giúp người nghèo khó, để cho thấy có thái bình.
2. Bần cùng, nghèo túng. ◇ Sử Kí 史記: "Cư sổ niên, kì tử cùng khốn phụ tân" 居數年, 其子窮困負薪 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Ưu Mạnh truyện 優孟傳) Mấy năm sau, người con đó nghèo túng phải đội củi (để bán làm kế sinh nhai).
3. Chỉ người khốn quẫn hoặc bần cùng. ◇ Hoàng Quân Tể 黃鈞宰: "Tập đạo tặc, thiệm cùng khốn, dĩ thị thái bình" 緝盜賊, 贍窮困, 以示太平 (Kim hồ lãng mặc 金壺浪墨, Nam tuần thịnh điển 南巡盛典) Lùng bắt đạo tặc, cứu giúp người nghèo khó, để cho thấy có thái bình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không còn xoay trở gì được nữa.
▸ Từng từ: 窮 困