四 - tứ
四六 tứ lục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thể văn Trung Hoa thời xưa, có đối không vần.

▸ Từng từ:
四十 tứ thập

tứ thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bốn mươi, 40

▸ Từng từ:
四圍 tứ vi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bên. Đoạn trường tân thanh : » Bướm ong bay lại ầm ầm tứ vi «.

▸ Từng từ:
四域 tứ vực

Từ điển trích dẫn

1. Giới hạn trong bốn bề. Chỉ ở trong vòng bốn hướng. ◇ Trang Tử : "Tri bất xuất hồ tứ vực" (Đức sung phù ) Trí không ra khỏi bốn cõi.

▸ Từng từ:
四处 tứ xứ

tứ xứ

giản thể

Từ điển phổ thông

mọi nơi, khắp nơi

▸ Từng từ:
四季 tứ quý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn mùa.

▸ Từng từ:
四屏 tứ bình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một bộ bốn bức tranh, hoặc viết chữ Hán.

▸ Từng từ:
四川 tứ xuyên

tứ xuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc

▸ Từng từ:
四徳 tứ đức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn nết tốt của người đàn bà, gồm Công, Dung, Ngôn, Hạnh. Truyện Hoàng Trừu: » Tam tòng tứ đức dưới trên thuận hòa «.

▸ Từng từ:
四散 tứ tán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan tác bốn phương.

▸ Từng từ:
四方 tứ phương

tứ phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bốn phương, bốn phía
2. tất cả mọi nơi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn hướng, bốn phía ( đông tây nam bắc ).

▸ Từng từ:
四旁 tứ bàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bên. Chỉ hàng xóm xung quanh.

▸ Từng từ:
四旬 tứ tuần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn mươi tuổi. Đoạn trường tân thanh : » Quá niên trạc ngoại tứ tuần «.

▸ Từng từ:
四時 tứ thời

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn mùa. Chỉ cả năm. Truyện Cúc Hoa: » Có cây cổ thụ, có hoa tứ thời «.

▸ Từng từ:
四書 tứ thư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bộ sách căn bản của Nho giáo, gồm Đại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh tử.

▸ Từng từ:
四月 tứ nguyệt

tứ nguyệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tháng tư

▸ Từng từ:
四柱 tứ trụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn cây cột, chỉ bốn vị quan đại thần chống đỡ triều đình, gồm Đông các, Võ hiển Văn minh và Cần chánh. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu: » Hậu quân thuở trai quyền tứ trụ, chữ ân uy lớn nhỏ đều phu «.

▸ Từng từ:
四民 tứ dân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn hạng người trong xã hội, gồm Sĩ, Nông, Công, Cổ.

▸ Từng từ:
四海 tứ hải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bể. Chỉ khắp nơi trong nước, và thế giới.

▸ Từng từ:
四生 tứ sinh

tứ sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Bốn cách sinh của sáu loài hữu tình (lục đạo): (1) Sinh con ("thai sanh" ): loài người, loài có vú; (2) Sinh trứng ("noãn sinh" ): chim, bò sát; (3) Sinh nơi ẩm ướt ("thấp sanh" ): côn trùng; (4) "Hóa sanh" : không do mẹ sinh, do nghiệp lực (karma) sinh (thiên giới, địa ngục, loài sinh trong một thế giới vừa hình thành).

▸ Từng từ:
四絶 tứ tuyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thể thơ Đường luật, có bốn câu, không đối.

▸ Từng từ:
四維 tứ duy

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ bốn kỉ cương: lễ, nghĩa, liêm, sỉ. ◇ Quản Tử : "Hà vị tứ duy? Nhất viết lễ, nhị viết nghĩa, tam viết liêm, tứ viết sỉ" ? , , , (Mục dân ).
2. Bốn hướng: đông, nam, tây, bắc.

▸ Từng từ:
四肢 tứ chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn nhánh của cơ thể, tức hai tay hai chân.

▸ Từng từ:
四色 tứ sắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên lối chơi bài lá, có bốn màu.

▸ Từng từ:
四處 tứ xứ

tứ xứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mọi nơi, khắp nơi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắp nơi.

▸ Từng từ:
四配 tứ phối

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bậc hiền, được thờ chung với Khổng tử, gồm Nhan tử, Tăng tử, Tử tư và Mạnh tử.

▸ Từng từ:
四靈 tứ linh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn loài vật thiêng, gồm Long, Li, Quy và Phụng. Việt Nam phong sử: » Long li quy phụng một đoàn tứ linh «.

▸ Từng từ:
四體 tứ thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn kiểu viết chữ Hán, gồm Chân, Thảo, Triện, Lệ.

▸ Từng từ:
四時曲 tứ thời khúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ chữ Nôm của Hoàng Sĩ Khải, danh sĩ đời Mạc.

▸ Từng từ:
第四權 đệ tứ quyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quyền thứ tư, chỉ quyền tự do ngôn luận, tức quyền tự do báo chí, sau ba quyển là Lập pháp, Hành pháp, và Tư pháp.

▸ Từng từ:
四六備覽 tứ lục bị lãm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sách, sưu tập những bài văn tứ lục, người sưu tập là Vũ Cán, danh sĩ đời Lê.

▸ Từng từ:
四說書約 tứ thư thuyết ước

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách của Chu Văn An, danh nho đời Trần.

▸ Từng từ:
四顧無親 tứ cố vô thân

Từ điển phổ thông

người đơn độc, không có ai thân thích

▸ Từng từ:
四顾无亲 tứ cố vô thân

Từ điển phổ thông

người đơn độc, không có ai thân thích

▸ Từng từ:
四齋詩集 tứ trai thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ chữ Hán của Nguyễn Gia Thiều, danh sĩ thời Lê mạt.

▸ Từng từ:
版六十四 bản lục thập tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời cổ, mỗi tấm khuôn đúc tiền đúc được 64 đồng tiền, không hơn hoặc kém. Từ đó thành ngữ Bản. Bản lục thập tứ ý nói nhất định như vậy, không thể thay đổi được. Cũng còn chỉ tính tình cố chấp.

▸ Từng từ:
眼空四海 nhãn không tứ hải

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung ngạo mạn, tự cao tự đại, coi thường hết thảy. ◇ Hồ đồ thế giới : "Bất đáo thập niên, tiến thăng Vân Nam phủ đài, kim hựu thăng liễu Tứ Xuyên chế đài, tự nhiên thị nhãn không tứ hải" , , , (Quyển thập).

▸ Từng từ:
二十四孝演音 nhị thập tứ hiếu diễn âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập truyên Nôm, thể Lục bát của Lí Văn Phức, danh sĩ nhà Nguyễn, thuật lại trường hợp của 24 người con có hiếu của Trung Hoa.

▸ Từng từ: