霸 - bá, phách
五霸 ngũ bá

Từ điển trích dẫn

1. Năm chư hầu có thế lực nhất trong thời Xuân Thu, gồm Tề Hoàn Công , Tống Tương Công , Tấn Văn Công , Tần Mục Công và Sở Trang Phụ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm vị chư hầu có thế lực nhất trong thời Xuân Thu, gồm Hoàn Công nước Tề, Trương Công nước Tống, Văn Công nước Tấn, Mục Công nước Tần và Trang Công nước Sở. » Ghét đời Ngũ bá phân vân, chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
稱霸 xưng bá

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự gọi mình, nhận mình làm chủ một vùng đất.

▸ Từng từ:
霸主 bá chủ

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, là người đứng đầu các chư hầu.
2. Đứng đầu, có thế lực nhất.

▸ Từng từ:
霸佔 bá chiếm

Từ điển trích dẫn

1. Ỷ quyền thế chiếm đoạt. § Cũng viết là . ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa : "Vi hà tương Quách Lão Nhi phụ nữ thưởng lai, ngạnh yếu bá chiếm nhân gia hữu tế chi nữ" , 婿 (Đệ ngũ tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức mạnh mà đoạt của người khác.

▸ Từng từ:
霸功 bá công

Từ điển trích dẫn

1. Công nghiệp xưng bá.
2. Bá đạo. Nói tương đối với "vương đạo" .

▸ Từng từ:
霸史 bá sử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lịch sử về việc chiếm cứ đất đai mà lập thành nước riêng.

▸ Từng từ:
霸朝 bá triều

Từ điển trích dẫn

1. Triều đình của người xưng bá.

▸ Từng từ:
霸業 bá nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. Sự nghiệp làm chủ các chư hầu. ◇ Tam quốc chí : "Tắc bá nghiệp khả thành, Hán thất khả hưng hĩ" , (Gia Cát Lượng truyện ) Thì nghiệp bá có thể làm nên, nhà Hán có thể hưng thịnh lên vậy.
2. Sự nghiệp vượt hơn người khác mà đứng hàng đầu. ◎ Như: "thương trường đích bá nghiệp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công lao thành tích của người trở thành vua chư hầu.

▸ Từng từ:
霸権 bá quyền

Từ điển trích dẫn

1. Nước mạnh chiếm đơạt và thống trị nước yếu.

▸ Từng từ:
霸王 bá vương

Từ điển trích dẫn

1. Bá và vương. § Ngày xưa gọi người lấy được thiên hạ là "vương" . Đứng đầu các chư hầu là "bá" . ◇ Lễ Kí : "Nghĩa dữ tín, hòa dữ nhân, bá vương chi khí dã" , , (Kinh giải ).
2. Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇ Quốc ngữ : "Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp" , (Tấn ngữ bát ).
3. Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇ Mạnh Tử : "Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.
4. Chỉ "Hạng Vũ" . ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng" 西, (Hạng Vũ bổn kỉ ).
5. Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương" , , , , (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng vũ phu ấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những người quyền hành tột bực, chỉ vua thiên tử. Bá là vua chư hầu. Vương là tước vị của đại công thần thuộc Hoàng tộc — Tiếng chỉ vị vua chư hầu.

▸ Từng từ:
霸略 bá lược

Từ điển trích dẫn

1. Chính sách của bá vương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối chính sách dựa trên sức mạnh.

▸ Từng từ:
霸術 bá thuật

Từ điển trích dẫn

1. Quyền mưu không chính đáng.

▸ Từng từ:
霸道 bá đạo

bá đạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bá đạo
2. ngang ngược, xấc láo

Từ điển trích dẫn

1. Đường lối thống trị dựa trên võ lực, hình pháp, quyền thế, v.v.
2. Cường hoành, ngang ngược.
3. Chỉ người ngang ngược, cường hoành.
4. Mãnh liệt, dữ dội. ◇ Lão tàn du kí : "Kim niên giá thủy, chân bá đạo! Nhất lai tựu nhất xích đa; nhất siếp tựu quá liễu nhị xích" , ! ; (Đệ thập tứ hồi) Năm nay con nước này thật là dữ dội! Vừa mới cao hơn một thước, loáng một cái đã vượt quá hai thước!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối cai trị dựa trên sức mạnh.

▸ Từng từ:
霸陵折柳 bá lăng chiết liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ cành liễu ở đất Bá Lăng, chỉ sự chia tay. Đất Bá Lăng có sông Bá Thủy, cầu bắc ngang sông này gọi là Bá Kiều, hai bên đầu cầu nhiều liễu, cảnh đẹp mà buồn, người đời Hán thường tiễn đưa nhau trên cầu này, bẻ cành liễu đầu cầu trao cho nhau làm roi ngựa.

▸ Từng từ: