腸 - tràng, trường
充腸 sung trường

Từ điển trích dẫn

1. Cho đầy ruột. ◇ Hoài Nam Tử : "Bần nhân tắc hạ bị hạt đái tác, hàm thục ẩm thủy dĩ sung trường, dĩ chi thử nhiệt" , , (Tề tục ) Người nghèo thì mùa hè mặc áo vải thô buộc dây, ăn đậu uống nước lã cho đầy ruột để chịu được nóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho vào ruột, ý nói tạm cho qua cơn đói.

▸ Từng từ:
大腸 đại tràng

đại tràng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại tràng, phần ruột lớn

đại trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại tràng, phần ruột lớn

Từ điển trích dẫn

1. Ruột già.
2. Tên của một món ăn làm với gạo nếp trộn thịt nhồi ruột heo ở Đài Loan: "nhu mễ tràng" .

▸ Từng từ:
小腸 tiểu trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột non.

▸ Từng từ:
心腸 tâm trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tim và ruột. Chỉ lòng dạ.

▸ Từng từ:
愁腸 sầu trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khúc ruột buồn, chỉ lòng buồn. » Khúc Sầu trường bối rối đường tơ « ( Cung oán ).

▸ Từng từ:
斷腸 đoạn trường

Từ điển trích dẫn

1. Cắt mổ ruột. ◇ Ngụy thư : "Bệnh nhược tại tràng trung, tiện đoạn tràng tiên tẩy" , 便 (Hoa Đà truyện ) Bệnh dường như ở trong ruột, liền mổ ruột gột rửa.
2. Đứt ruột. Tỉ dụ đau thương tới cực điểm. ◇ Lí Bạch : "Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương, Vân vũ Vu sơn uổng đoạn tràng" , (Thanh bình điệu từ 調) Nàng (Dương Quý Phi ) Như một cành hồng đẹp phủ móc đọng hương, (Khiến cho) thần nữ mây mưa ở Vu sơn cũng phải đứt ruột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột đứt, chỉ sự đau lòng.

▸ Từng từ:
潤腸 nhuận trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho ruột được trơn ướt, bổ ruột, giúp vào việc tiêu hóa.

▸ Từng từ:
盲腸 manh trường

manh trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

ruột thừa

▸ Từng từ:
肚腸 đỗ tràng

Từ điển trích dẫn

1. Thường chỉ ruột. ◇ Thủy hử truyện : "Lưỡng cá kiệu phu thượng khứ khán thì, nguyên lai khước thị lão nha đoạt na đỗ tràng cật, dĩ thử quát táo" , , (Đệ tứ lục hồi) Hai người phu kiệu đến gần nhìn, thì ra đàn quạ đang xé ruột tranh nhau ăn, vì thế chúng kêu quác quác ầm lên.
2. Lòng dạ, tâm tư. ◇ Lí Ngư : "Tha kim niên nhất thập lục tuế, dã bất tiểu liễu, tảo ta tầm nhất phận nhân gia, dữ tha giai liễu kháng lệ, dã phóng hạ nhất điều đích đỗ tràng" , , , , (Thận trung lâu , Huấn nữ ).

▸ Từng từ:
肝腸 can trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gan và ruột. Chỉ tấm lòng thành thật — Ta còn hiểu là mạnh dạn, không sợ gì như Can đảm.

▸ Từng từ:
腸斷 trường đoạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột đứt, ý nói đau lòng. Hát nói của Cao Bá Quát: » Trường đoạn tiêu nương nương nhất chỉ thư « ( Đau lòng vì một tờ thư của nàng ).

▸ Từng từ:
腸液 trường dịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất nước do ruột non tiết ra để tiêu hóa đồ ăn.

▸ Từng từ:
九迴腸 cửu hồi trường

Từ điển trích dẫn

1. Ruột thắt chín lần. ◇ Tư Mã Thiên : "Thị dĩ trường nhất nhật nhi cửu hồi" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Một ngày mà ruột thắt chín lần.
2. Tỉ dụ ưu tư cực độ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột chín khúc, chỉ mối lo nghĩ.

▸ Từng từ:
九坂羊腸 cửu bản dương trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chín lớp đường núi quanh co như ruột dê. Chỉ đường đời rắc rối.

▸ Từng từ:
斷腸新聲 đoạn trường tân thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một truyện Nôm của Nguyễn Du, gồm 3.254 câu thơ Lục bát, đem cuộc đời gian truân của một nhân vật là nàng Vương Thúy Kiều để chứng minh thuyết Tài mệnh tương đố. Xem tiểu sử tác giả ở vần Du.

▸ Từng từ:
肝腸寸斷 can tràng thốn đoạn

Từ điển trích dẫn

1. Ruột gan đứt khúc, tỉ dụ đau thương cực độ. ★ Tương phản: "tâm hoa nộ phóng" .
2. Hình dung đói tới cực điểm.

▸ Từng từ:
食不充腸 thực bất sung trường

Từ điển trích dẫn

1. Ăn không đầy ruột. Hình dung đời sống nghèo khốn. ◇ Nguyên Chẩn : "Gia bần vô nghiệp, mẫu huynh khất cái dĩ cung tư dưỡng, y bất bố thể, thực bất sung trường" , , , (Đồng Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Nhà nghèo không nghề nghiệp, mẹ và anh đi ăn mày để nuôi dưỡng, quần áo không đủ che thân, ăn không no bụng.

▸ Từng từ: