ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
登 - đăng
摘登 trích đăng
登光 đăng quang
登壇 đăng đàn
Từ điển trích dẫn
1. Lên đàn tràng. § Ngày xưa chỉ nghi thức long trọng đặt đàn tràng cử hành hội minh, tế tự, lễ lên ngôi vua, bái tướng, v.v. ◇ Viên Diệp 袁曄: "Ngụy vương đăng đàn, thụ hoàng đế tỉ thụ" 魏王登壇, 受皇帝璽綬 (Hiến đế xuân thu 獻帝春秋) Ngụy vương lên đàn tràng, nhận ấn tín dây thao lên ngôi hoàng đế.
2. Lên giảng đài. ◇ Lí Ngư 李漁: "Dương Minh đăng đàn giảng học" 陽明登壇講學 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc 詞曲).
3. Mượn chỉ sự vật nào đó xuất hiện mở đầu.
2. Lên giảng đài. ◇ Lí Ngư 李漁: "Dương Minh đăng đàn giảng học" 陽明登壇講學 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc 詞曲).
3. Mượn chỉ sự vật nào đó xuất hiện mở đầu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bước lên chỗ dành riêng để nói chuyện.
▸ Từng từ: 登 壇
登壟 đăng lũng
Từ điển trích dẫn
1. Lũng đoạn thị trường. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ẩm dương, đăng lũng, kế tối công. Sổ niên bạo phú, mãi điền trạch ư Thủy Pha lí" 飲羊, 登壟, 計最工. 數年暴富, 買田宅於水坡里 (Kim hòa thượng 金和尚) Dùng cách gian manh, lũng đoạn thị trường, mưu tính rất giỏi. Được vài năm, giàu có lớn, mua nhà tậu ruộng ở làng Thủy Pha.
2. Lên trên đỉnh phần mộ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thích mộ bất đăng lũng, trợ táng tất chấp phất" 適墓不登壟, 助葬必執紼 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
3. Lên trên bờ ruộng. ◇ Trương Hiệp 張協: "Trạch trĩ đăng lũng cẩu, Hàn viên ủng điệu ngâm" 澤雉登壟雊, 寒猿擁條吟 (Tạp thi 雜詩, Chi cửu).
2. Lên trên đỉnh phần mộ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thích mộ bất đăng lũng, trợ táng tất chấp phất" 適墓不登壟, 助葬必執紼 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
3. Lên trên bờ ruộng. ◇ Trương Hiệp 張協: "Trạch trĩ đăng lũng cẩu, Hàn viên ủng điệu ngâm" 澤雉登壟雊, 寒猿擁條吟 (Tạp thi 雜詩, Chi cửu).
▸ Từng từ: 登 壟
登時 đăng thì
Từ điển trích dẫn
1. Đương thời, lúc đó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đăng thì chúng nha đầu thính kiến Vương phu nhân tỉnh liễu, đô mang tiến lai" 登時眾丫頭聽見王夫人醒了, 都忙進來 (Đệ tam thập hồi) Lúc đó bọn a hoàn thấy Vương phu nhân đã thức dậy, đều chạy đến.
2. Tức thì, lập khắc. ◇ Bắc Tề Thư 北齊書: "Thỉnh hốt nhiên lệnh đại khiếu, cổ táo quát thiên, tặc đại kinh, đăng thì tẩu tán" 珽忽然令大叫, 鼓譟聒天, 賊大驚, 登時走散 (Tổ Thỉnh truyện 祖珽傳) (Tổ) Thỉnh bất thình lình ra lệnh hô lớn, reo hò ầm ĩ, quân giặc hoảng sợ, tức thì chạy tứ tán.
2. Tức thì, lập khắc. ◇ Bắc Tề Thư 北齊書: "Thỉnh hốt nhiên lệnh đại khiếu, cổ táo quát thiên, tặc đại kinh, đăng thì tẩu tán" 珽忽然令大叫, 鼓譟聒天, 賊大驚, 登時走散 (Tổ Thỉnh truyện 祖珽傳) (Tổ) Thỉnh bất thình lình ra lệnh hô lớn, reo hò ầm ĩ, quân giặc hoảng sợ, tức thì chạy tứ tán.
▸ Từng từ: 登 時
登科 đăng khoa
Từ điển trích dẫn
1. Lên bảng thi đậu (thời đại khoa cử). ◇ Vương Nhân Dụ 王仁裕: "Tân tiến sĩ tài cập đệ, dĩ nê kim thư thiếp tử, phụ gia thư trung, dụng báo đăng khoa chi hỉ" 新進士才及第, 以泥金書帖子, 附家書中, 用報登科之喜 (Khai nguyên Thiên Bảo di sự 開元天寶遺事, Quyển hạ 卷下, Nê kim thiếp tử 泥金帖子).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 登 科
登程 đăng trình
Từ điển trích dẫn
1. Lên đường, ra đi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đôn phấn nhiên từ Tào Tháo, dẫn quân đăng trình" 惇奮然辭曹操, 引軍登程 (Đệ tam thập cửu hồi) (Hạ Hầu) Đôn phấn khởi từ biệt Tào Tháo, dẫn quân lên đường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lên đường. Cũng nói là Đăng đồ. Chinh phụ ngâm khúc ( bản dịch ) có câu: » Thuở đăng đồ mai chưa dạn gió «.
▸ Từng từ: 登 程
登臺 đăng đài
Từ điển trích dẫn
1. Lên đài cao hoặc vũ đài. ◎ Như: "đăng đài lĩnh tưởng" 登臺領獎 lên đài lĩnh giải thưởng, "đăng đài tác tú" 登臺作秀 lên vũ đài biểu diễn.
2. Thời nhà Hán gọi Thượng thư, Ngự sử, Yết giả là Tam đài. Sau cũng gọi là Tam công. Vì thế lên tới chức vị Tam công gọi là "đăng đài" 登臺. Cũng phiếm chỉ sung nhậm chức quan cao.
3. Tỉ dụ lên vũ đài chính trị.
2. Thời nhà Hán gọi Thượng thư, Ngự sử, Yết giả là Tam đài. Sau cũng gọi là Tam công. Vì thế lên tới chức vị Tam công gọi là "đăng đài" 登臺. Cũng phiếm chỉ sung nhậm chức quan cao.
3. Tỉ dụ lên vũ đài chính trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bước lên chỗ cao để diễn trò hoặc nói chuyện.
▸ Từng từ: 登 臺
登記 đăng kí
Từ điển trích dẫn
1. Ghi chép, kí lục. ◇ Phúc huệ toàn thư 福惠全書: "Đăng kí ngân tiền sổ mục, vụ nhu bút họa minh tịnh, bất hứa lạo thảo ma sát cải bổ" 登記銀錢數目, 務需筆畫明淨, 不許潦草磨擦改補 (Quyển lục 卷六, Tiền cốc bộ 錢穀部, Thôi Trưng 催徵) Ghi chép tiền bạc số mục, viết cho sạch sẽ rõ ràng, không được cạo sửa thêm bớt bừa bãi.
2. Ghi sổ (để kiểm soát, tra khảo). ◎ Như: "hộ tịch đăng kí" 戶籍登記.
2. Ghi sổ (để kiểm soát, tra khảo). ◎ Như: "hộ tịch đăng kí" 戶籍登記.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ghi chép vào sổ sách.
▸ Từng từ: 登 記
登遐 đăng hà
Từ điển trích dẫn
1. Người chết bay lên trời mà đi mất. Sau kị húy, gọi người chết là "đăng hà" 登遐.
2. Đặc chỉ vua chết. ◇ Tục Hán thư chí 續漢書志: "Tật bệnh, công khanh phục như lễ. Đăng hà, hoàng hậu chiếu tam công điển tang sự" 疾病, 公卿復如禮. 登遐, 皇后詔三公典喪事 (Lễ nghi chí hạ 禮儀志下).
3. Lên tiên đi xa. ◇ Từ Vị 徐渭: "Văn chương tự cổ chân vô giá, động thiên đình Ngọc Hoàng thân nghênh, phi phù giáng hạc đạp hồng hà, thỉnh tiên sanh tức tiện đăng hà" 文章自古真無價, 動天庭玉皇親迎, 飛鳧降鶴踏紅霞, 請先生即便登遐 (Ngư dương lộng 漁陽弄).
2. Đặc chỉ vua chết. ◇ Tục Hán thư chí 續漢書志: "Tật bệnh, công khanh phục như lễ. Đăng hà, hoàng hậu chiếu tam công điển tang sự" 疾病, 公卿復如禮. 登遐, 皇后詔三公典喪事 (Lễ nghi chí hạ 禮儀志下).
3. Lên tiên đi xa. ◇ Từ Vị 徐渭: "Văn chương tự cổ chân vô giá, động thiên đình Ngọc Hoàng thân nghênh, phi phù giáng hạc đạp hồng hà, thỉnh tiên sanh tức tiện đăng hà" 文章自古真無價, 動天庭玉皇親迎, 飛鳧降鶴踏紅霞, 請先生即便登遐 (Ngư dương lộng 漁陽弄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vua chết.
▸ Từng từ: 登 遐