ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
河 - hà
先河 tiên hà
Từ điển trích dẫn
1. Nguồn gốc sự vật. § Ngày xưa coi Hoàng Hà là nguồn của biển, khi tế tự trước tế Hoàng Hà, sau mới tế biển. ◇ Lễ Kí 禮記: "Giai tiên hà nhi hậu hải, hoặc nguyên dã, hoặc ủy dã, thử chi vị vụ bổn" 皆先河而後海, 或源也, 或委也, 此之謂務本 (Học kí 學記).
2. Mượn chỉ người khai sáng mở đường hoặc bổn nguyên sự vật. ◎ Như: "tha đích nghiên cứu khai sáng liễu bỉ giác văn học đích tiên hà" 他的研究開創了比較文學的先河.
2. Mượn chỉ người khai sáng mở đường hoặc bổn nguyên sự vật. ◎ Như: "tha đích nghiên cứu khai sáng liễu bỉ giác văn học đích tiên hà" 他的研究開創了比較文學的先河.
▸ Từng từ: 先 河
冰河 băng hà
Từ điển phổ thông
băng hà, thời kỳ sông băng
Từ điển trích dẫn
1. Những tảng băng tuyết trên núi cao hoặc từ hai cực địa cầu lở xuống, trôi thành dòng sông. § Còn gọi là "băng xuyên" 冰川.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Những tảng băng trên núi lở xuống, trôi thành dòng sông. Còn gọi là Băng xuyên ( glacier ).
▸ Từng từ: 冰 河
愛河 ái hà
Từ điển trích dẫn
1. Tỉ dụ ham muốn như sông nước, làm cho người ta chìm đắm trong đó. ◇ Trương Quân Phòng 張君房: "Dục đắc khổ hải khuynh, Đương sử ái hà kiệt" 欲得苦海傾, 當使愛河竭 (Vân cấp thất thiêm 雲笈七籤).
2. Hình dung ái tình thâm hậu vĩnh cửu, như sông nước không bao giờ ngừng. ◎ Như: "chúc nhĩ môn vĩnh dục ái hà" 祝你們永浴愛河.
3. Tên sông, ở thành phố "Cao Hùng" 高雄. Sau đổi tên là "Nhân Ái hà" 仁愛河.
2. Hình dung ái tình thâm hậu vĩnh cửu, như sông nước không bao giờ ngừng. ◎ Như: "chúc nhĩ môn vĩnh dục ái hà" 祝你們永浴愛河.
3. Tên sông, ở thành phố "Cao Hùng" 高雄. Sau đổi tên là "Nhân Ái hà" 仁愛河.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sông yêu, chỉ tình yêu lai láng như sông nước.
▸ Từng từ: 愛 河
河東 hà đông
暴虎憑河 bạo hổ bằng hà
Từ điển trích dẫn
1. Bắt hổ tay không, lội sông, toàn những việc nguy hiểm. Chỉ kẻ hữu dũng vô mưu. ◇ Luận ngữ 論語: "Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã" 暴虎馮河, 死而無悔者, 吾不與也 (Thuật nhi 述而) Tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bắt cọp, lội sông, toàn những việc nguy hiểm. Chỉ kẻ hữu dõng vô mưu.
▸ Từng từ: 暴 虎 憑 河
河圖洛書 hà đồ lạc thư
Từ điển trích dẫn
1. Tương truyền vua Phục Hi trông thấy ở sông Hoàng Hà có con long mã xuất hiện, lưng có nét vẽ. Phục Hi dựa theo đó tạo ra bát quái, gọi là "hà đồ" 河圖.
2. Lại có thuyết cho rằng thời vua Hạ Vũ 夏禹, có rùa thần xuất hiện ở sông Lạc, trên lưng rùa có hình vẽ chín điểm không giống nhau, vua Vũ nhân đó xếp thành hệ thống gọi là "cửu chủng đại pháp" 九種大法 tức là chín phép trị vì thiên hạ.
3. Người đời sau coi "hà đồ lạc thư" 河圖洛書 là điềm lành báo hiệu vua thánh ra đời.
2. Lại có thuyết cho rằng thời vua Hạ Vũ 夏禹, có rùa thần xuất hiện ở sông Lạc, trên lưng rùa có hình vẽ chín điểm không giống nhau, vua Vũ nhân đó xếp thành hệ thống gọi là "cửu chủng đại pháp" 九種大法 tức là chín phép trị vì thiên hạ.
3. Người đời sau coi "hà đồ lạc thư" 河圖洛書 là điềm lành báo hiệu vua thánh ra đời.
▸ Từng từ: 河 圖 洛 書