ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
易 - dị, dịch
交易 giao dịch
Từ điển phổ thông
giao dịch
Từ điển trích dẫn
1. Nghĩa gốc chỉ giao hoán đổi chác. Sau phiếm chỉ mua bán. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung vi thị, trí thiên hạ chi dân, tụ thiên hạ chi hóa, giao dịch nhi thối, các đắc kì sở" 日中為市, 致天下之民, 聚天下之貨, 交易而退, 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Buổi trưa họp chợ, khiến dân các nơi tụ tập trao đổi hàng hóa với nhau xong rồi về, ai nấy có được cái mình muốn.
2. Qua lại, giao vãng. ◇ Minh sử 明史: "Dữ ngoại nhân giao dịch, hiệp nật tiết tiết, vô phục lễ thể" 與外人交易, 狎暱媟褻, 無復禮體 (Hàn Văn truyện 韓文傳).
3. Thay đổi, thay thế.
2. Qua lại, giao vãng. ◇ Minh sử 明史: "Dữ ngoại nhân giao dịch, hiệp nật tiết tiết, vô phục lễ thể" 與外人交易, 狎暱媟褻, 無復禮體 (Hàn Văn truyện 韓文傳).
3. Thay đổi, thay thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mua bán đổi chác với nhau. Kinh doanh làm ăn mà gặp gỡ nhau.
▸ Từng từ: 交 易
周易 chu dịch
Từ điển trích dẫn
1. Tên bộ sách cổ của Trung Hoa, do "Phục Hi" 伏羲 chế ra các quẻ, "Chu Văn Vương" 周文王 soạn "Hệ Từ" 繫辭, "Khổng Tử" 孔子 viết phần "Thập Dực" 十翼. Nội dung khảo sát sự biến hóa tự nhiên, thiên văn khí tượng. Các bậc đế vương thời cổ dùng trong việc chính trị, bói toán. Tới Khổng Tử trở thành sách triết học cơ bản của nhà Nho. Sách này còn có tên là "Dịch Kinh" 易經 hay "Hi Kinh" 羲經.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên bộ sách triết học cổ nhất của Trung Hoa do Chu Văn Vương, rồi Chu Công Đán, rồi Khổng Tử soạn thành, còn gọi là Kinh Dịch, một trong Ngũ Kinh.
▸ Từng từ: 周 易
容易 dong dị
Từ điển trích dẫn
1. Dễ dàng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá dã dong dị, bằng nhĩ thuyết thị thùy tựu thị thùy, nhất ứng thải lễ đô hữu ngã môn trí bạn" 這也容易, 憑你說是誰就是誰, 一應彩禮都有我們置辦 (Đệ lục thập ngũ hồi) Việc ấy dễ lắm, dì bằng lòng ai thì lấy người ấy, những đồ sính lễ đã có chúng tôi sắp đặt. ☆ Tương tự: "phương tiện" 方便, "giản đơn" 簡單. ★ Tương phản: "phồn nan" 繁難, "nan đắc" 難得, "gian nan" 艱難.
2. Khinh thường, tùy tiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khả cương khả nhu, biệt hữu châm chước, phi khả dong dị thác nhân" 可剛可柔, 別有斟酌, 非可容易托人 (Đệ bát thập thất hồi) Nên cứng nên mềm, phải có đắn đo, không thể khinh thường mà ủy thác cho người được.
2. Khinh thường, tùy tiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khả cương khả nhu, biệt hữu châm chước, phi khả dong dị thác nhân" 可剛可柔, 別有斟酌, 非可容易托人 (Đệ bát thập thất hồi) Nên cứng nên mềm, phải có đắn đo, không thể khinh thường mà ủy thác cho người được.
Từ điển phổ thông
an nhàn, thanh thản, dễ chịu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dễ dàng — Chỉ tính tình xuề xòa.
• Bồ tát man - 菩薩蠻 (Thư Đản)
• Giang trướng (Giang trướng sài môn ngoại) - 江漲(江漲柴門外) (Đỗ Phủ)
• Khả thán - 可歎 (Đỗ Phủ)
• Mai hoa - 梅花 (Thôi Đạo Dung)
• Nhất lạc sách (Quán bị hảo hoa lưu trú) - 一落索(慣被好花留住) (Chu Đôn Nho)
• Phụng tặng Tiên Vu kinh triệu nhị thập vận - 奉贈鮮于京兆二十韻 (Đỗ Phủ)
• Thu hành quan trương vọng đốc xúc đông chử háo đạo hướng tất thanh thần, khiển nữ nô A Khể, kiên tử A Đoàn vãng vấn - 秋行官張望督促東渚耗稻向畢清晨遣女奴阿稽豎子阿段往問 (Đỗ Phủ)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Vương Thế Trinh)
• Tống nhân nhập Thục - 送人入蜀 (Tề Kỷ)
• Xuân mộ - 春暮 (Thái Thuận)
• Giang trướng (Giang trướng sài môn ngoại) - 江漲(江漲柴門外) (Đỗ Phủ)
• Khả thán - 可歎 (Đỗ Phủ)
• Mai hoa - 梅花 (Thôi Đạo Dung)
• Nhất lạc sách (Quán bị hảo hoa lưu trú) - 一落索(慣被好花留住) (Chu Đôn Nho)
• Phụng tặng Tiên Vu kinh triệu nhị thập vận - 奉贈鮮于京兆二十韻 (Đỗ Phủ)
• Thu hành quan trương vọng đốc xúc đông chử háo đạo hướng tất thanh thần, khiển nữ nô A Khể, kiên tử A Đoàn vãng vấn - 秋行官張望督促東渚耗稻向畢清晨遣女奴阿稽豎子阿段往問 (Đỗ Phủ)
• Tòng quân hành - 從軍行 (Vương Thế Trinh)
• Tống nhân nhập Thục - 送人入蜀 (Tề Kỷ)
• Xuân mộ - 春暮 (Thái Thuận)
▸ Từng từ: 容 易
居易 cư dị
Từ điển trích dẫn
1. Bình an, bình dị. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử cư dị dĩ sĩ mệnh, tiểu nhân hành hiểm dĩ kiêu hạnh" 君子居易以俟命, 小人行險以徼幸 (Trung Dung 中庸) Bậc quân tử bình an thuận theo mệnh trời, kẻ tiểu nhân mạo hiểm làm liều trái đạo để cầu may.
2. Cư xử trong hoàn cảnh bình thường.
2. Cư xử trong hoàn cảnh bình thường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ăn ở dễ dãi xuề xòa.
▸ Từng từ: 居 易
平易 bình dị
Từ điển trích dẫn
1. Sửa sang ngay ngắn, bình trị, bình chỉnh. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Bình dị đạo lộ, dĩ đãi tây quân" 平易道路, 以待西軍 (Trương Mậu Chiêu truyện 張茂昭傳).
2. Bằng phẳng rộng rãi. ◇ Quản Tử 管子: "Địa hiểm uế bất bình dị, tắc san bất đắc kiến" 地險穢不平易, 則山不得見 (Hình thế giải 形勢解).
3. Tính tình ôn hòa ninh tĩnh, khiêm tốn hòa ái. ◇ Trang Tử 莊子: "Thánh nhân hưu hưu yên, tắc bình dị hĩ; bình dị tắc điềm đạm hĩ" 聖人休休焉, 則平易矣; 平易則恬淡矣 (Khắc ý 刻意).
4. Bình hòa giản dị. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Học vấn cực kì uyên bác, tính tình hựu cực kì bình dị" 學問極其淵博, 性情又極其平易 (Đệ thập bát hồi).
5. Dễ hiểu. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Kì ngôn bình dị minh thiết, diệc vị hữu sở vị kì quái" 其言平易明切, 亦未有所謂奇怪 (Đáp Vương Trọng Tấn 答王仲縉).
2. Bằng phẳng rộng rãi. ◇ Quản Tử 管子: "Địa hiểm uế bất bình dị, tắc san bất đắc kiến" 地險穢不平易, 則山不得見 (Hình thế giải 形勢解).
3. Tính tình ôn hòa ninh tĩnh, khiêm tốn hòa ái. ◇ Trang Tử 莊子: "Thánh nhân hưu hưu yên, tắc bình dị hĩ; bình dị tắc điềm đạm hĩ" 聖人休休焉, 則平易矣; 平易則恬淡矣 (Khắc ý 刻意).
4. Bình hòa giản dị. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Học vấn cực kì uyên bác, tính tình hựu cực kì bình dị" 學問極其淵博, 性情又極其平易 (Đệ thập bát hồi).
5. Dễ hiểu. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Kì ngôn bình dị minh thiết, diệc vị hữu sở vị kì quái" 其言平易明切, 亦未有所謂奇怪 (Đáp Vương Trọng Tấn 答王仲縉).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dễ dãi, không cầu kì.
▸ Từng từ: 平 易
變易 biến dịch
Từ điển trích dẫn
1. Thay đổi, biến hóa. ◇ Quách Tiểu Xuyên 郭小川: "Tha đích trung trinh bổn tính, thế thế đại đại bất biến dịch" 她的忠貞本性, 世世代代不變易 (Nam trúc ca 楠竹歌).
2. Giao dịch. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Biến dịch kí hành, nhi bất dữ thương cổ tranh lợi giả, vị chi văn dã" 變易既行, 而不與商賈爭利者, 未之聞也 (Thướng Thần Tông hoàng đế thư 上神宗皇帝書).
2. Giao dịch. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Biến dịch kí hành, nhi bất dữ thương cổ tranh lợi giả, vị chi văn dã" 變易既行, 而不與商賈爭利者, 未之聞也 (Thướng Thần Tông hoàng đế thư 上神宗皇帝書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thay đổi.
▸ Từng từ: 變 易
貿易 mậu dịch
Từ điển phổ thông
mậu dịch
Từ điển trích dẫn
1. Mua bán. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Tam niên tiền đái liễu ta tư bổn, vãng kinh mậu dịch, phả đắc ta lợi tức" 三年前帶了些資本, 往京貿易, 頗得些利息 (Quyển tam).
2. Thay đổi, biến dịch. ◇ Hán Thư 漢書: "Tức vị xuất nhập tam niên, tai biến sổ hàng, nhật nguyệt thất độ, tinh thần thác mậu, cao hạ mậu dịch, đại dị liên nhưng, đạo tặc tịnh khởi" 即位出入三年, 災變數降, 日月失度, 星辰錯謬, 高下貿易, 大異連仍, 盜賊並起 (Lí Tầm truyện 李尋傳).
2. Thay đổi, biến dịch. ◇ Hán Thư 漢書: "Tức vị xuất nhập tam niên, tai biến sổ hàng, nhật nguyệt thất độ, tinh thần thác mậu, cao hạ mậu dịch, đại dị liên nhưng, đạo tặc tịnh khởi" 即位出入三年, 災變數降, 日月失度, 星辰錯謬, 高下貿易, 大異連仍, 盜賊並起 (Lí Tầm truyện 李尋傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Buôn bán trao đổi.
▸ Từng từ: 貿 易
辟易 tích dịch
Từ điển trích dẫn
1. Lùi lại. ◇ Sử Kí 史記: "Thị thì, Xích Tuyền Hầu vi kị tướng, truy Hạng Vương, Hạng Vương sân mục nhi sất chi, Xích Tuyền Hầu nhân mã câu kinh, tích dịch sổ lí" 是時, 赤泉侯為騎將, 追項王, 項王瞋目而叱之, 赤泉侯人馬俱驚, 辟易數里 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bấy giờ Xích Tuyền Hầu làm kị tướng (quân Hán) đuổi theo Hạng Vương, Hạng Vương trợn mắt quát, Xích Tuyền Hầu người ngựa đều hoảng kinh, thụt lùi đến mấy dặm.
2. Khai khẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Địa vị tích dịch" 地未辟易 (Sĩ dong luận 士容論, Thượng nông 上農) Đất chưa khai khẩn.
2. Khai khẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Địa vị tích dịch" 地未辟易 (Sĩ dong luận 士容論, Thượng nông 上農) Đất chưa khai khẩn.
▸ Từng từ: 辟 易
拔幟易幟 bạt xí dịch xí
Từ điển trích dẫn
1. Hàn Tín và Trương Lương cầm đầu quân Hán đánh Triệu, bày quân quay lưng lại bờ nước để dụ địch. Hàn Tín giả thua, quân Triệu chạy hết ra ngoài thành truy kích, phục binh của Hàn Tín bèn thừa cơ vào thành, nhổ cờ ("bạt xí" 拔幟) Triệu, thay cờ ("dịch xí" 易幟) Hán, đại phá quân Triệu. Sau tỉ dụ dùng mưu kế chiến thắng quân địch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhổ cờ giặc, thay bằng cờ của quân mình. Chỉ sự phá thành giặc.
▸ Từng từ: 拔 幟 易 幟