ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
免 - miễn, vấn
不免 bất miễn
免勸 miễn khuyến
免强 miễn cưỡng
免徵 miễn trưng
免禮 miễn lễ
Từ điển trích dẫn
1. Khỏi phải làm lễ (tiếng khách sáo của trưởng bối hoặc cấp trên nói khi vãn bối hoặc cấp dưới chuẩn bị làm lễ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hành Giả đạo: "Hài nhi miễn lễ." Na yêu vương tứ đại bái tất, lập ư hạ thủ" 行者道: "孩兒免禮." 那妖王四大拜畢, 立於下手 (Đệ tứ thập nhị hồi) Hành Giả nói: "Miễn lễ cho con." Yêu vương làm đại lễ, lạy bốn lạy xong, đứng ở mé dưới.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khỏi phải giữ đúng phép tắc trong cách đối xử.
▸ Từng từ: 免 禮
免罪 miễn tội
Từ điển trích dẫn
1. Không luận tội nữa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Bất như xá chi, bái vi nhất quận thú, tắc Thiệu hỉ ư miễn tội, tất vô hoạn hĩ" 不如赦之, 拜為一郡守, 則紹喜於免罪, 必無患矣 (Đệ tứ hồi) Không bằng tha tội hắn (Viên Thiệu), cho hắn một chức quận thú gì đấy, thì hắn mừng được khỏi tội, sẽ không gây ra hậu hoạn nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tha cho sự lầm lỗi — Không bàn xét về điều lầm lỗi nữa.
▸ Từng từ: 免 罪
准免 chuẩn miễn
寬免 khoan miễn
病免 bệnh miễn
Từ điển trích dẫn
1. Vì đau yếu mà cáo quan, từ chức. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thái Hòa nhị niên, chiếu thụ Hình bộ thị lang, minh niên bệnh miễn quy Lạc" 太和二年, 詔授刑部侍郎, 明年病免歸洛 (Tự lạc thi tự 序洛詩序) Thái Hòa năm thứ hai, chiếu phong chức Hình bộ thị lang, năm sau cáo bệnh từ quan về Lạc Dương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vì đau yếu mà cáo quan, từ chức.
▸ Từng từ: 病 免
罷免 bãi miễn
蠲免 quyên miễn
避免 tị miễn
Từ điển trích dẫn
1. Tránh khỏi, phòng ngừa. ◎ Như: "chú ý an toàn thố thi, tị miễn phát sanh nguy hiểm" 注意安全措 施, 避免發生危險.
2. Từ nhượng chức vị. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Quân chi thị thần, thí chi ư túc, phương trách kì đại, bất cưỡng vi nan, nhi khanh thâm chấp khiêm cung, lực cầu tị miễn, thâm duy Khổng Tử sự quân tận lễ chi nghĩa, khúc tòng kì thỉnh, dĩ cảnh nọa thâu" 君之視臣, 譬之於足, 方責其大, 不強為難, 而卿深執謙恭, 力求避免, 深惟孔子事君盡禮之義, 曲從其請, 以儆惰媮 (Tứ tể tướng Lữ Công Trứ từ miễn bất bái ân mệnh hứa phê đáp 賜宰相呂公著辭免不拜恩命許批答).
2. Từ nhượng chức vị. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Quân chi thị thần, thí chi ư túc, phương trách kì đại, bất cưỡng vi nan, nhi khanh thâm chấp khiêm cung, lực cầu tị miễn, thâm duy Khổng Tử sự quân tận lễ chi nghĩa, khúc tòng kì thỉnh, dĩ cảnh nọa thâu" 君之視臣, 譬之於足, 方責其大, 不強為難, 而卿深執謙恭, 力求避免, 深惟孔子事君盡禮之義, 曲從其請, 以儆惰媮 (Tứ tể tướng Lữ Công Trứ từ miễn bất bái ân mệnh hứa phê đáp 賜宰相呂公著辭免不拜恩命許批答).
▸ Từng từ: 避 免