鼎 - đỉnh
九鼎 cửu đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. Vua Hạ Vũ sai đúc chín vạc hình tượng "cửu châu" , tượng trưng cho quyền nước, các đời sau truyền nhau làm quốc bảo.
2. Tỉ dụ rất nặng, rất được coi trọng. ◎ Như: "nhất ngôn cửu đỉnh" một lời nặng nghìn cân. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Thanh danh cửu đỉnh trọng" (Thứ vận đáp Thúc Nguyên ).

▸ Từng từ:
觀鼎 quan đỉnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhòm ngó cái vạc, chỉ sự nhòm ngó ngôi vua, có ý cướp ngôi.

▸ Từng từ:
鐘鼎 chung đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "chung minh đỉnh thực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Chung minh đỉnh thực .

▸ Từng từ:
鼎新 đỉnh tân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mới mẻ. Đổi mới.

▸ Từng từ:
鼎盛 đỉnh thịnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Hưng thịnh, Thịnh vượng.

▸ Từng từ:
鼎立 đỉnh lập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng như cái đỉnh, ý nó đứng thành thế chân vạc, chia thành ba phe, ba lực lượng ngang nhau.

▸ Từng từ:
鼎足 đỉnh túc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân vạc. Có nghĩa như Đỉnh lập.

▸ Từng từ:
鼎鐘 đỉnh chung

Từ điển trích dẫn

1. Đỉnh là cái vạc dùng để thổi cơm, chung là cái chuông. Ngày xưa nhà quyền quý dùng chuông để báo hiệu cho khách về ăn cơm. Đỉnh chung ý nói nhà quyền quý sang trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vạc và chuông, chỉ nhà quyền thế cực giàu có, cơm nấu bằng vạc, giờ cơm phải đánh chuông. Cao Bá Quát có vế câu đối rằng: » Đỉnh chung chiếc rưỡi cái rương vàng «.

▸ Từng từ:
拔山舉鼎 bạt san cử đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. Nhổ núi nhấc vạc. Tỉ dụ sức mạnh vượt bực. ◇ Cô bổn Nguyên Minh tạp kịch : "Bạt san cử đỉnh hưng vương nghiệp, Củ củ uy phong thùy cảm địch" , (Ám độ trần thương , Đệ nhất chiết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ núi nhấc vạc. Chỉ sức mạnh vượt bực.

▸ Từng từ:
舉鼎拔山 cử đỉnh bạt sơn

Từ điển trích dẫn

1. Nhấc vạc nhổ núi. Hình dung sức mạnh phi thường. ◇ Vô danh thị : "Thân hoài cử đỉnh bạt san lực, Độc chiếm Đông Ngô sổ bách thành" , (Ý cẩm hoàn hương , Đệ nhất chiết).

▸ Từng từ:
鐘鳴鼎食 chung minh đỉnh thực

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà phú quý tới bữa ăn thì phải đánh chuông để gọi người về ăn và khi ăn thì phải bày vạc lớn ra mà ăn. Hình dung đời sống xa hoa. ◇ Vương Bột : "Lư diêm phác địa, chung minh đỉnh thực chi gia" , (Đằng Vương Các tự ) Cửa nhà giăng đầy mặt đất, đó là những nhà giàu sang rung chuông bày vạc khi ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới giờ ăn thì phải đánh chuông để gọi người về ăn và khi ăn thì phải bày vạc, thứ chảo thật lớn ra mà ăn. Chỉ nhà quyền quý tột bực. Cũng gọi tắt là Chung đỉnh hoặc Đỉnh chung.

▸ Từng từ:
革故鼎新 cách cố đỉnh tân

Từ điển trích dẫn

1. Bỏ cái xấu cũ, dựng nên cái mới. Thường chỉ sửa đổi triều chính hoặc thay đổi triều đại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ cái cũ giữ cái mới.

▸ Từng từ: