魄 - bạc, phách, thác
動魄 động phách

Từ điển trích dẫn

1. Sợ hãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi. Hết hồn.

▸ Từng từ:
奪魄 đoạt phách

Từ điển trích dẫn

1. Mất vía, ý nói sợ lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất vía, ý nói sợ lắm.

▸ Từng từ:
彭魄 bành bạc

Từ điển trích dẫn

1. Rộng lớn mênh mông. § Cũng như "bàng bạc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tượng thanh, tức tiếng phành phạch.

▸ Từng từ:
旁魄 bàng phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bàng bạc .

▸ Từng từ:
桂魄 quế phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ ánh trăng.

▸ Từng từ:
氣魄 khí phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ hiên ngang cứng cỏi.

▸ Từng từ:
生魄 sinh phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng thời gian từ giữa tháng đến cuối tháng âm lịch, mặt trăng ngày càng tối đi.

▸ Từng từ:
落魄 lạc phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi vía, mất vía. Ý nói sợ lắm.

Từ điển trích dẫn

1. Khốn đốn, bất đắc chí. § Cũng viết là "lạc thác" .
2. Hào phóng, không chịu câu thúc. ◇ Đỗ Mục : "Lạc thác Giang Nam tái tửu hành" (Khiển hoài ) Hào phóng ở chốn Giang Nam mang rượu đi.

▸ Từng từ:
螢魄 hùynh phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng của con đom đóm.

▸ Từng từ:
裭魄 sỉ phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp mất hồn vía.

▸ Từng từ:
褫魄 sỉ phách

Từ điển trích dẫn

1. Mất vía, hết cả hồn phách. ◇ Trương Hành : "Võng nhiên nhược trình, triều bãi tịch quyện, đoạt khí sỉ phách chi vi giả" , , (Đông Kinh phú ).

▸ Từng từ:
體魄 thể phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân xác và hồn vía. Đoạn trường tân thanh : » Thác là thể phách còn là tinh anh «.

▸ Từng từ:
哉生魄 tai sinh phách

Từ điển trích dẫn

1. Ngày mười sáu mỗi tháng âm lịch, mặt trăng bắt đầu có bóng tối gọi là "tai sinh phách" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trăng mới bắt đầu có chỗ lẹm tối đi, tức ngày 16 tháng âm lịch.

▸ Từng từ: