魂 - hồn
亡魂 vong hồn

Từ điển trích dẫn

1. Hồn người chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần vô hình còn lại sau khi chết.

▸ Từng từ:
冤魂 oan hồn

Từ điển trích dẫn

1. Hồn người bị oan khuất mà chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồn của người chết không đúng lí.

▸ Từng từ:
國魂 quốc hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tinh thần cao quý đặc biệt dân tộc qua nhiều thời đại.

▸ Từng từ:
孤魂 cô hồn

Từ điển trích dẫn

1. Hồn ma cô độc. ◇ Phan Nhạc : "Cô hồn độc quỳnh quỳnh, An tri linh dữ vô" , (Điệu vong ).
2. Tỉ dụ người không ai nương tựa giúp đỡ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhữ đẳng tùy Lưu Bị, như cô hồn tùy quỷ nhĩ" , (Đệ am thập cửu hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồn người chết lẻ loi, không ai cúng vái.

▸ Từng từ:
復魂 phục hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho tỉnh lại, không còn mê man nữa.

▸ Từng từ:
心魂 tâm hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung lòng dạ đầu óc.

▸ Từng từ:
招魂 chiêu hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi hồn người chết.

▸ Từng từ:
攝魂 nhiếp hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi hồn người chết về.

▸ Từng từ:
無魂 vô hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có phần tinh thần để biết và nghĩ — Chỉ vẻ ngơ ngác, không biết gì.

▸ Từng từ:
英魂 anh hồn

Từ điển trích dẫn

1. Linh hồn của bậc anh hùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quan Công anh hồn đốn ngộ, tức hạ mã thừa phong lạc ư am tiền" , (Đệ thất thập thất hồi) Linh hồn Quan Công sực tỉnh, lập tức xuống ngựa, cưỡi gió sa xuống trước am.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồn thiêng của người quá cố.

▸ Từng từ:
迷魂 mê hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ không biết gì nữa.

▸ Từng từ:
還魂 hoàn hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống lại, hồn trở về nhập vào xác — Ta còn hiểu hết sợ ( sợ thì hết hồn, hết sợ thì hồn trở lạ ).

▸ Từng từ:
陰魂 âm hồn

Từ điển trích dẫn

1. Hồn người chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Linh hồn người chết.

▸ Từng từ:
雙魂 song hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấm mồ chôn chung hai vợ chồng.

▸ Từng từ:
靈魂 linh hồn

Từ điển trích dẫn

1. Hồn ma (của người đã chết). ◇ Khuất Nguyên : "Khương linh hồn chi dục quy hề, hà tu du nhi vong phản" , (Cửu chương , Ai dĩnh ).
2. Mạng sống. ◇ Diệp Tử : "Tha ngận bất nguyện ý giá nhược tiểu đích linh hồn cô linh linh địa lưu tại thế giới thượng, khứ lĩnh thụ na ta hung ác đích nhân môn đích tiễn đạp" , (Tinh , Đệ ngũ chương ).
3. Tâm linh, tinh thần, tư tưởng. ◇ Thu Cẩn : "Bảo đao chi ca tráng can đảm, tử quốc linh hồn hoán khởi đa" , (Bảo đao ca ). ◇ Ba Kim : "Văn học tác phẩm năng sản sanh tiềm di mặc hóa, tố tạo linh hồn đích hiệu quả" , (Tùy tưởng lục , Văn học đích tác dụng ).
4. Chỉ nhân cách, lương tâm.
5. Then chốt, chủ đạo. ◎ Như: "tha thị ban thượng đích linh hồn nhân vật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần vô hình thiêng liêng của con người. Cũng chỉ phần vô hình thiêng liêng của con người còn lại sau khi chết.

▸ Từng từ:
魂帛 hồn bạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lụa trắng thắt thành hình người, để hồn người chết nương vào ( dùng trong đám tang ).

▸ Từng từ:
魂車 hồn xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc xe riêng trong đám tang, trên để áo mũ của người chết, coi như người chết ngồi trong xe. Như Linh xa.

▸ Từng từ:
神魂飄蕩 thần hồn phiêu đãng

Từ điển trích dẫn

1. Tâm thần hoảng hốt, mê mẩn, không tự chủ được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiến tú liêm nội nhất nữ tử vãng lai quan thứ, vi lộ bán diện, dĩ mục tống tình. Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng" , , , , (Đệ bát hồi) Thấy trong rèm có người con gái đi đi lại lại, hơi thò nửa mặt ngoảnh ra ngoài, liếc mắt đưa tình. (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.

▸ Từng từ:
魂不附體 hồn bất phụ thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồn không nương vào xác, ý nói rất sợ hãi, sợ hết hồn.

▸ Từng từ: