鬼 - quỷ
乌鬼 ô quỷ

ô quỷ

giản thể

Từ điển phổ thông

chim bói cá

▸ Từng từ:
妖鬼 yêu quỷ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Yêu ma .

▸ Từng từ:
惡鬼 ác quỷ

Từ điển trích dẫn

1. Rủa người tà ác tàn bạo, không có nhân tính.
2. Phật giáo chỉ giống ma quỷ làm khổ hại người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ma dữ hại người.

▸ Từng từ:
烏鬼 ô quỷ

ô quỷ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim bói cá

▸ Từng từ:
窮鬼 cùng quỷ

Từ điển trích dẫn

1. Con ma làm cho người ta phải cùng khốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ma nghèo khổ, làm cho người ta nghèo khổ.

▸ Từng từ:
致鬼 trí quỷ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi được ma quỷ đến. Chỉ phép thuật của thầy pháp. Đoạn trường tân thanh : » Phi phù trí quỷ cao tay thông huyền «.

▸ Từng từ:
酒鬼 tửu quỷ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nghiện rượu.

▸ Từng từ:
餓鬼 ngạ quỷ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma đói.

▸ Từng từ:
鬼使 quỷ sứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ma, giữ chân sai bảo ở âm ty. » Ấy rằng quỷ sứ hay rằng hồ binh « ( Nhị độ mai ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bị ma sai khiến, ý nói không tự chủ được, làm xong mà không hiểu tại sao mình làm.

▸ Từng từ: 使
鬼哭 quỷ khốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma phải khóc, chỉ sự việc xảy ra ghê gớm lắm. Thường nói: Thần kinh quỷ khốc ( Thần phải sợ, ma phải khốc ).

▸ Từng từ:
鬼子 quỷ tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thằng quỷ, tiếng dùng để chửi mắng.

▸ Từng từ:
鬼工 quỷ công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc khéo léo, giỏi giang, người thường khó lòng làm nỗi ( ý nói chỉ có ma quỷ mới làm nỗi ).

▸ Từng từ:
鬼市 quỷ thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ họp ban đêm, người đi chợ như những bóng ma, khiến chợ như chợ ma.

▸ Từng từ:
鬼怪 quỷ quái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tính tình lạ lùng, lại độc ác như ma, Đoạn trường tân thanh có câu : » Vợ chàng quỷ quái tinh ma, Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau «.

▸ Từng từ:
鬼手 quỷ thủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tay ma, ý nói tay lạnh ngắt — Cũng chỉ bàn tay của kẻ cắp, như tay ma tay quỷ.

▸ Từng từ:
鬼神 quỷ thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma thường, và hồn người chết thiêng được thờ cúng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai sau dầu đến thế nào, Kìa gương nhật nguyệt nọ dao quỷ thần «.

▸ Từng từ:
鬼胎 quỷ thai

Từ điển trích dẫn

1. Con của ma quỷ.
2. Quái thai. Như "chánh khủng thị quỷ thai nhĩ" sợ rằng là có quái thai.
3. Có điều giấu kín trong lòng, không nói ra với người khác được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tâm nội hoài trước quỷ thai, trà phạn vô tâm, khởi tọa hoảng hốt" , , (Đệ thất thập nhị hồi) Trong lòng thắc thỏm, chẳng thiết gì ăn uống, đứng ngồi không yên.

▸ Từng từ:
鬼術 quỷ thuật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tài khéo giả dối, không có thật, giống như tài của ma.

▸ Từng từ:
鬼計 quỷ kế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự bàn tính hay, khéo, không ai biết ( như là của ma ).

▸ Từng từ:
鬼話 quỷ thoại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói vô căn cứ, không đáng tin.

▸ Từng từ:
鬼譎 quỷ quyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biến hóa trăm đường, không lường được, như ma vậy.

▸ Từng từ:
鬼質 quỷ chất

Từ điển trích dẫn

1. Hình dạng xấu xí (như ma). ◇ Phạm Thành Đại : "Thái lăng tân khổ phế lê sừ, Huyết chỉ lưu đan quỷ chất khô" , (Tứ thì điền viên tạp hứng thi ).
2. Xấu ác (hình chất).

▸ Từng từ:
鬼道 quỷ đạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối của ma, chỉ đường lối bất chính.

▸ Từng từ:
魔鬼 ma quỷ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những hồn người chết về phá hoại người sống.

▸ Từng từ:
白日鬼 bạch nhật quỷ

Từ điển trích dẫn

1. Loài ma hiện ban ngày. Chỉ người hiểm ác hoặc có hành vi phóng túng tán mạn quỷ quái. ◇ Lưu Kì : "Chiết Giang tặc hiệu viết bạch nhật quỷ, đa tại chu hang tác họa, bỉ trung nhân kiến đản man giả, chỉ vi bạch nhật quỷ" , , , (Hạ nhật kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ma hiện lên ban ngày. Chỉ người hiểm ác.

▸ Từng từ:
鬼谷子 quỷ cốc tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một học giả, một nhà hùng biện, một nhà chính trị lừng danh thời Xuân Thu, thầy học của hai nhà du thuyết là Tô Tài và Trương Nghi. Đời sau thường nhận làm quỷ Cốc Tử là tổ sư của nghề bối toán.

▸ Từng từ:
出鬼入神 xuất quỷ nhập thần

Từ điển trích dẫn

1. Biến hóa lạ lùng, không lường được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng tự Khổng Minh, đạo hiệu Ngọa Long tiên sanh, hữu kinh thiên vĩ địa chi tài, xuất quỷ nhập thần chi kế" , , , (Đệ tam thập cửu hồi) Lượng tự Khổng Minh, tên hiệu Ngọa Long tiên sinh, có tài ngang trời dọc đất, có mưu xuất quỷ nhập thần.

▸ Từng từ:
鬼鬼祟祟 quỷ quỷ túy túy

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung hành vi ám muội, quỷ bí, không quang minh chính đại, thậm thụt lén lút. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha thường hòa giá ta nha đầu môn quỷ quỷ túy túy đích, giá ta nha đầu môn dã đô khẳng chiếu cố tha" , (Đệ thất thập tứ hồi) Già ấy thường cùng với bọn a hoàn này thậm thụt lén lút, bọn a hoàn này cũng thường để ý coi sóc già ấy.

▸ Từng từ: