豐 - phong
豐嗇 phong sắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ và thiếu thốn. Chỉ sự bù đắp qua lại theo luật bù trừ của tạo hóa, được cái này thì mất cái kia. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lạ gì bỉ sắc tư phong, trời xanh quen thói má hồng đánh ghen «.

▸ Từng từ:
豐富 phong phú

phong phú

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong phú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều, dồi dào.

▸ Từng từ:
豐年 phong niên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm được mùa, no đủ.

▸ Từng từ:
豐登 phong đăng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được mùa.

▸ Từng từ:
豐盈 phong doanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều và đầy. Chỉ giàu có dư giả — Cũng chỉ sự được mùa.

▸ Từng từ:
豐稔 phong nẫm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được mùa. Như Phong đăng .

▸ Từng từ:
豐裕 phong dụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có dư giả.

▸ Từng từ:
豐足 phong túc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có đầy đủ.

▸ Từng từ:
彼嗇斯豐 bỉ sắc tư phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kia ít thì cái này nhiều, chỉ luật thừa trừ của tạo hóa. Đoạn trường tân thanh có câu: »Lạ gì bỉ sắc tư phong, trời xanh quen thói má hồng đánh ghen«.

▸ Từng từ:
豐衣足食 phong y túc thực

Từ điển trích dẫn

1. Sung túc, ăn mặc đầy đủ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Cầm cô nương Mai gia thú liễu khứ, thính kiến thuyết thị phong y túc thực đích ngận hảo" , (Đệ nhất nhất bát hồi) Cô Bảo Cầm thì nhà họ Mai cưới về rồi, nghe nói trong nhà ăn mặc đầy đủ, cũng rất tốt.

▸ Từng từ: