1. Đốt ngải vào huyệt để chữa bệnh (Đông y). ◇ Tống sử 宋史: "Thái Tông thường bệnh cức, đế vãng thị chi, thân vi chước ngải. Thái Tông giác thống, đế diệc thủ ngải tự cứu" 太宗嘗病亟, 帝往視之, 親為灼艾. 太宗覺痛, 帝亦取艾自灸 (Thái Tổ kỉ tam 太祖紀三).
1. Phép trị bệnh lấy kim chích và dùng ngải đốt nóng huyệt đạo. § Cũng viết là "châm ngải" 鍼艾. 2. Nói ví phương pháp cứu chữa tệ đoan trong xã hội. ◇ Viên Thục 袁淑: "Dĩ vãng cổ vi kính giám, dĩ vị lai vi châm ngải" 以往古為鏡鑑, 以未來為鍼艾 (Điếu cổ văn 吊古文).