臨 - lâm, lấm, lậm
來臨 lai lâm

lai lâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiến đến gần

▸ Từng từ:
光臨 quang lâm

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng khách tới thăm. ☆ Tương tự: "quang cố" . ◇ Lí Ngư : "Nhị vị thư thư, nhất hướng bất kiến, kim nhật vị hà sự quang lâm?" , , (Thận loan giao , Cự thác ) Hai vị thư thư, từ trước tới nay không gặp, hôm nay vì sao lại hạ cố đến đây?
2. Quân lâm, thiên tử.
3. Vinh dự tới. ◇ Từ Lăng : "Quang lâm phụ mẫu" (Hiếu nghĩa tự bi ) Vinh dự tới cha mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới và đem ánh sáng tới. Tiếng tôn xưng người trên tới thăm mình.

▸ Từng từ:
照臨 chiếu lâm

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng. ◇ Tả truyện : "Chiếu lâm tứ phương viết minh" (Chiêu Công nhị thập bát niên ).
2. Quang lâm. ◇ Tả truyện : "Chiếu lâm Lỗ quốc" (Văn công thập nhị niên ) Quang lâm nước Lỗ.
3. Soi xét tới. ◇ Đỗ Phủ : "Hoàng thiên thật chiếu lâm" (Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài ) Trời cao thật soi xét tới.

▸ Từng từ:
臨事 lâm sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới việc. Gặp việc xảy ra.

▸ Từng từ:
臨别 lâm biệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới lúc chia tay. Sắp chia tay.

▸ Từng từ:
臨危 lâm nguy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp lúc khó khăn, có hại. » Lâm nguy chẳng gặp giải nguy. Tiếng trăm năm cũng bỏ đi một hồi « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
臨春 lâm xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngó ra mùa Xuân, nhìn ra cảnh Xuân. Tên một ngôi lầu đời Trần Hậu Chủ, nơi ở của Trương Quý Phi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Vườn Tây uyển khúc Trùng thanh dạ. Gác Lâm xuân điệu ngả Đình hoa «.

▸ Từng từ:
臨時 lâm thì

lâm thì

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Khi đó, đến lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ đáo lâm thì, chỉ tố khứ tống tang, trương nhân nhãn thác, nã liễu lưỡng khối cốt đầu, hòa giá thập lưỡng ngân tử thu trước, tiện thị cá lão đại kiến chứng" , , , , , 便 (Đệ nhị thập lục hồi) Khi ông đến đó, chỉ làm như tới đưa đám, đúng lúc không ai để ý, dấu lấy hai khúc xương, gói chung với mười lạng bạc này, dành để làm bằng chứng.
2. Tạm thời, không chính thức. ◇ Ba Kim : "Nhất cá phá trà bôi đảo lập trước, tố liễu lâm thì chúc đài, hiện tại dã bị đại đôi chúc du hãn tại trác thượng liễu" , , (Hàn dạ , Nhị nhị).

lâm thời

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạm trong lúc hiện tại, không lâu dài.

▸ Từng từ:
臨月 lâm nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới tháng đẻ, gần ngày đẻ.

▸ Từng từ:
臨朝 lâm triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vua ra ngồi bàn việc nước với các quan.

▸ Từng từ:
臨盆 lâm bồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới cái chậu, ý nói đàn bà tới lúc sanh đẻ.

▸ Từng từ:
臨終 lâm chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới lúc cuối cùng, ý nói sắp chết.

▸ Từng từ:
臨行 lâm hành

lâm hành

phồn thể

Từ điển phổ thông

kịp lúc đi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc lên đường. Lúc ra đi. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu. Hỏi ngày về ước nẻo quyên ca «.

▸ Từng từ:
臨陳 lâm trận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước vào cảnh đánh nhau.

▸ Từng từ:
臨難 lâm nạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp tai vạ thình lình.

▸ Từng từ:
降臨 giáng lâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạ xuống và bước vào, chỉ thần tiên trên trời xuống cõi đời. Cũng người quyền quý tới nhà.

▸ Từng từ: