繩 - mẫn, thằng
準繩 chuẩn thằng

Từ điển trích dẫn

1. Thước đo mặt ngang và dây rọi đo chiều thẳng đứng. ◇ Hoài Nam Tử : "Phi chuẩn thằng bất năng chánh khúc trực" (Thuyết lâm huấn ) Không có thước ngang và dây rọi thì không thể sửa cong ngay.
2. Tỉ dụ nguyên tắc, pháp độ, tiêu chuẩn.
3. Coi sóc, giám sát, đốc thúc. § Thường chỉ nghiêm chỉnh thi hành pháp lệnh. ◇ Lương Thư : "Lĩnh Thượng thư tả thừa, chuẩn thằng bất tị quý thích" , (Đáo Hiệp truyện ) Lĩnh chức Thượng thư tả thừa, giám sát thi hành pháp lệnh không kiêng dè người có địa vị hoặc thân thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thước đo mặt ngang và ci dây rọi đo chiều thẳng đứng của người thợ mộc, thợ nề. Chỉ phép tắc phải theo.

▸ Từng từ:
繩墨 thằng mặc

Từ điển trích dẫn

1. Cái dây mực. § Tức là công cụ đo lấy đường thẳng của thợ mộc ngày xưa. ◇ Mạnh Tử : "Đại tượng bất vi chuyết công cải phế thằng mặc" (Tận tâm thượng ) Người thợ khéo không vì người thợ vụng mà cải bỏ cái dây mực.
2. Tỉ dụ quy củ, chuẩn tắc.
3. Tỉ dụ pháp độ, pháp luật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây căng thẳng và mực thấm vào dây, người thợ mộc dùng để bật vào gỗ, rồi cưa theo vết mực cho thẳng. Chỉ cái phép tắc, chừng mực phải giữ.

▸ Từng từ:
赤繩 xích thằng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây đỏ, tức tơ hồng. Chỉ mối ràng buộc vợ chồng đã được định sẵn từ trước. Cung oán ngâm khúc : » Ngẫm nhân sự cớ chi ra thế, Sợi xích thằng chi để vướng chân «.

▸ Từng từ:
赤繩繫足 xích thằng hệ túc

Từ điển trích dẫn

1. Tơ hồng buộc chân. Tương truyền Vi Cố đời Đường gặp "nguyệt hạ lão nhân" (ông lão dưới trăng). Ông lão đem dây đỏ buộc vào chân nam nữ, bảo họ sẽ nên vợ chồng. Đời sau, gọi nhân duyên tiền định là "xích thằng hệ túc" .
2. ☆ Tương tự: "hồng thằng hệ túc" , "xích thằng oản túc" .

▸ Từng từ: