珍 - trân
八珍 bát trân

Từ điển trích dẫn

1. "Bát trân" tám món ăn quý: "long can" gan rồng, "phượng tủy" tủy phượng, "báo thai" bào thai beo, "lí vĩ" đuôi cá lí, "hào chích" chả chim hào, "tinh thần" môi đười ươi, "hùng chưởng" bàn chân gấu, "tô lạc thiền" ve nấu sữa béo. § Còn nhiều thuyết khác tùy nơi tùy thời.
2. Phiếm chỉ những vị ăn ngon quý. ◇ Đỗ Phủ : "Ngự trù lạc dịch tống bát trân" (Lệ nhân hành ) Nhà bếp vua liên tục đưa ra các thứ trân tu mĩ vị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám món ăn quý theo quan niệm xưa, gồm Gan rồng, Tủy phượng, Bào thai beo, Đuôi cá Lí, Chả chim Hào, Môi đười ươi, Bàn chân gấu, Nhượng giò, Heo sữa.

▸ Từng từ:
山珍 sơn trân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn quý của vùng núi, tức thịt rừng. Như: Sơn hào.

▸ Từng từ:
時珍 thời trân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn ngon đặc biệt của từng mùa. Đoạn trường tân thanh : » Thời trân thức thức sẵn sàng «.

▸ Từng từ:
珍味 trân vị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn ngon và quý.

▸ Từng từ:
珍寶 trân bảo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đồ châu ngọc vàng bạc quý báu — Quý báu.

▸ Từng từ:
珍怪 trân quái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Trân dị .

▸ Từng từ:
珍惜 trân tích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu quý và mến tiếc.

▸ Từng từ:
珍玩 trân ngoạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thức đồ chơi quý giá.

▸ Từng từ:
珍珠 trân châu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt ngọc trai quý giá.

▸ Từng từ:
珍甘 trân cam

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn quý và ngon — Chỉ bổn phận con cái phụng dưỡng cha mẹ. Đoạn trường tân thanh : » Trân cam ai kẻ đỡ thay việc mình «.

▸ Từng từ:
珍異 trân dị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quý báu lạ lùng ít thấy.

▸ Từng từ:
珍衛 trân vệ

Từ điển trích dẫn

1. Trân trọng, bảo trọng. ◇ Tô Thức : "Vị duyên hội diện, duy kí dĩ thì trân vệ" , (Dữ Vương Nguyên Trực thư ).

▸ Từng từ:
珍貴 trân quý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng giá — Rất yêu mến.

▸ Từng từ:
珍重 trân trọng

Từ điển trích dẫn

1. Yêu quý, coi trọng.
2. Bảo trọng. § Sáo ngữ thường dùng khi chia tay. ◇ Tô Mạn Thù : "Nãi tựu dư ác biệt viết: Chu ư chánh ngọ khải huyền, nhụ tử trân trọng" : , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Rồi cầm tay tôi từ biệt, bảo: Tàu nhổ neo vào giữa lúc ngọ, cậu hãy lên đường xuôi buồm theo gió.
3. Cám ơn, đa tạ. ◇ Lưu Vũ Tích : "Tận nhật tiêu diêu tị phiền thử, Tái tam trân trọng chủ nhân ông" , (Lưu phò mã thủy đình tị thử ).
4. May mà. § Cũng như nói "hạnh khuy" . ◇ Phạm Thành Đại : "Trân trọng tây phong khư thử, Khinh sam tảo khiếp tân lương" 西, (Thiên dong vân ý tả thu quang từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi là nặng xem là quý. Quý trọng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Để chàng trân trọng dấu người tương thân «.

▸ Từng từ:
珍饈 trân tu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn quý và ngon.

▸ Từng từ: