狼 - lang
狼心 lang tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng con chó sói. Chỉ lòng dạ hiểm độc hại người — Ta còn hiểu là lòng dạ phản bội, thay đổi.

▸ Từng từ:
狼狽 lang bái

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nói con lang con bái phải dựa nhau đi mới được, lìa nhau thì ngã, vì thế cùng nương tựa nhau gọi là "lang bái" . ◎ Như: "lang bái vi gian" cùng dựa nhau làm bậy.
2. Chật vật, khốn khổ. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngã trung nguyên tài tử, ngẫu tao lang bái" , (Tiên nhân đảo ) Tôi là bậc tài tử ở Trung nguyên, ngẫu nhiên gặp phải khốn khổ.

▸ Từng từ:
狼筅 lang tiển

lang tiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ binh khí)

▸ Từng từ:
狼藉 lang tạ

lang tạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lung tung, bừa bãi

Từ điển trích dẫn

1. Bừa bãi, ngổn ngang. § Cũng viết là . ◇ Nguyễn Du : "Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ" (Dương Phi cố lí ) Cánh hoa tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?

▸ Từng từ:
狼頭 lang đầu

lang đầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

búa tạ

▸ Từng từ:
豺狼 sài lang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài chó sói — Chỉ kẻ độc ác. » Rằng sao quân tử ra lòng Sài Lang « ( Trinh Thử ).

▸ Từng từ:
狼跋其胡 lang bạt kì hồ

Từ điển trích dẫn

1. Con chó sói giẫm lên cái phần da cổ của nó, lúng túng không biết làm sao. Nghĩa bóng: Sự lúng túng, khó xử, tiến thoái lưỡng nan. (Xem: "Thi Kinh" , "Quốc phong" , "Bân" , "Lang bạt" ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó sói dẫm lên cái phần da cổ của nó, lúng túng không biết làm sao. Chỉ sự lúng túng, khó xử — Ta lại hiểu là sống trôi dạt đó đây ( không rõ tại sao ).

▸ Từng từ:
豺狼當道 sài lang đương đạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó sói đứng giữa đường. Chỉ kẻ tham tàn độc ác cầm quyền trị nước.

▸ Từng từ: