牽 - khiên, khản
冤牽 oan khiên

Từ điển trích dẫn

1. Oan nghiệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối hận thù dằng dai, lôi kéo nhau. » Bây giờ người phải oan khiên « ( Tự Tình khúc ).

▸ Từng từ:
牽制 khiên chế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bó buộc, kiềm hãm.

▸ Từng từ:
牽引 khiên dẫn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo dắt đi — Đưa tới, dẫn tới. Từ việc này dẫn tới việc kia.

▸ Từng từ:
牽牛 khiên ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dắt trâu — Tên một ngôi sao — Khiên Ngưu: Sao Ngưu. Sao Ngưu sao Nữ, Chức Nữ mỗi năm chỉ gặp nhau một lần. Sách Tục Tề Hài Chí chép ở phía Đông sông Thiên Hà có cháu gái trời là Chức Nữ chăm lo việc nữ công lắm; trời yêu sự siêng năng bèn gả cho Khiên Ngưu Lang ; sau khi có chồng lại làm biếng nhác thêu dệt, bị trời phạt bắt phải chia lìa nhau, mỗi năm chỉ được họp mặt một lần ở bến sông Thiên Hà đêm mồng bảy tháng bảy; ấy là sự hoang đường, vì hai sao Khiên Ngưu Chức Nữ vừa độ đi gặp nhau ở giới hạn sông Thiên Hà ( Ngân Hà ). Điều ấy về sau dùng làm sự phân li của vợ chồng. » Sinh li đòi rất thời ngâu. Một năm còn thấy mặt nhau một lần « ( Cung oán ngâm khúc ). » Khiên Ngưu Chức Nữ đêm thất tịch « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
牽連 khiên liên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ràng buộc liền với nhau. Như Liên lụy .

▸ Từng từ:
牽牛織女 khiên ngưu chức nữ

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ sao "Khiên Ngưu" và sao "Chức Nữ" . ◎ Như: "tương truyền nông lịch thất nguyệt thất nhật vi Khiên Ngưu Chức Nữ tương hội chi thì" .

▸ Từng từ: