浮 - phù
浮世 phù thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời thay đổi, không vững bền. Hát nói củaTản Đà có câu: » Khách phù thế chửa dứt câu là phù thế, Người phong lưu càng đượm vẻ phong lưu «.

▸ Từng từ:
浮利 phù lợi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lợi không chắc chắn vững bền.

▸ Từng từ:
浮動 phù động

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi, không vững bền.

▸ Từng từ:
浮华 phù hoa

phù hoa

giản thể

Từ điển phổ thông

phù hoa, hư ảo, hão huyền, phù phiếm

▸ Từng từ:
浮名 phù danh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tiếng tăm hão huyền — Trịnh văn tẩu thi: Phù danh phù lợi nồng ư tửu. Túy đắc nhân tâm tử bất tinh ( Hư danh, hư lợi nồng hơn rượu. Đến chết lòng người chẳng tỉnh say ). » khéo khéo đậu ai để phù danh «. ( Hoài cổ ngâm ).

▸ Từng từ:
浮囂 phù hiêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính tình nông nổi, hợm minh.

▸ Từng từ:
浮囊 phù nang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phao, để đeo vào người khi xuống nước.

▸ Từng từ:
浮屠 phù đồ

Từ điển trích dẫn

1. Đọc gần như "Phật-đà" , dịch âm tiếng Phạn "buddha". Phật giáo là do Phật-đà sáng tạo, nên gọi Phật giáo đồ là "phù đồ" , tháp của Phật cũng gọi là "phù đồ". § Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tháp thờ Phật. Ca dao Việt Nam có câu: » Dẫu xây chín đợt phù đồ, Không bằng làm phúc cứu cho một người «.

▸ Từng từ:
浮思 phù ty

phù ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chấn song
2. bức bình phong

▸ Từng từ:
浮文 phù văn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Văn chương trống rỗng, không thiết thực.

▸ Từng từ:
浮榮 phù vinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự vẻ vang trống rỗng, cái tiếng tăm không giá trị.

▸ Từng từ:
浮標 phù tiêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phao nổi thả trên mặt nước, ở những vùng sông biển đáy nông hoặc có đá ngầm, để tàu bè biết mà tránh.

▸ Từng từ:
浮橋 phù kiều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầu nổi, do nhiều chiếc thuyền kết lại.» Đội quân nọ bắt cầu phù kiều «. ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
浮民 phù dân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ vô nghề nghiệp, lang thang trôi nổi.

▸ Từng từ:
浮沈 phù trầm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi và chìm, chỉ sự thay đổi luôn.

▸ Từng từ:
浮沙 phù sa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bãi cát nổi giữa lòng sông — Cát nổi, tức cát được nước sông mang đi.

▸ Từng từ:
浮泛 phù phiếm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi lông bông — Chỉ sự thiếu chắc chắn, không đáng tin.

▸ Từng từ:
浮泡 phù bào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọt nước.

▸ Từng từ:
浮浪 phù lãng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi dạt lông bông.

▸ Từng từ:
浮游 phù du

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi, nay đây mai đó.

▸ Từng từ:
浮濫 phù lạm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá độ. Vượt quá mức thường.

▸ Từng từ:
浮生 phù sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc sống tạm bợ, không bền vững. Cung oán ngâm khúc có câu: » Tuồng ảo hóa đã bày ra đấu, Kiếp phù sinh trông thấy mà đau «.

▸ Từng từ:
浮石 phù thạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá bọt.

▸ Từng từ:
浮華 phù hoa

phù hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

phù hoa, hư ảo, hão huyền, phù phiếm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ hời hợt bề ngoài.

▸ Từng từ:
浮萍 phù bình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây bèo — Bèo nổi. Chỉ cuộc sống trôi nổi vất vả.

▸ Từng từ:
浮薄 phù bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ nông nổi, ăn ở không tốt.

▸ Từng từ:
浮言 phù ngôn

Từ điển trích dẫn

1. Lời nói không có căn cứ. ◇ Liêu trai chí dị : "Cận nhật vi hữu phù ngôn" [] (Cát Cân []) Gần đây, phong thanh đã có điều đồn đại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói hời hợt, không có giá trị.

▸ Từng từ:
浮議 phù nghị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời bàn bạc xa xự thật.

▸ Từng từ:
浮譽 phù dự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tăm trống rỗng. Như Phù danh .

▸ Từng từ:
浮費 phù phí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Môn chi tiêu quá đáng, quá mức thường.

▸ Từng từ:
浮躁 phù táo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tính tình nông nổi, nóng nảy.

▸ Từng từ:
浮辭 phù từ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói hàm hồ, không chắc chắn.

▸ Từng từ:
浮雲 phù vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây nổi. Chỉ sự không bền vững — Luận ngữ: Bất nghĩa nhi phú thả quyù ư ngã như phù vân ( Bất nghĩa mà giàu và sang, đối ta như đám mây nổi ).» Còn như phú quyù phù vân kể gì «. ( Hoa Điểu tranh năng ).

▸ Từng từ:
漂浮 phiêu phù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phiêu phiếm .

▸ Từng từ:
萍浮 bình phù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi như bèo, ý nói trôi dạt phiêu lưu.

▸ Từng từ:
虛浮 hư phù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi xa vời, ý nói không thiết thực. Cũng nói là Hư phiếm hoặc Phù phiếm.

▸ Từng từ:
輕浮 khinh phù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ và nổi, chỉ sự không chắc chắn vững bền. Cũng chỉ tính không cẩn thận.

▸ Từng từ:
閻浮提 diêm phù đề

Từ điển trích dẫn

1. Dịch tiếng Phạn: जम्बुद्वीप, Jambudvīpa. Tức "Nam thiệm bộ châu" : "diêm phù" là tên cây; "đề" gọi tắt của "đề bính ba" , nghĩa là "châu" . Trên châu mọc rất nhiều cây "diêm phù", nên có tên như vậy. Trong thi văn thường chỉ cõi người ta. ◇ Đại Tập Kinh : "Thí như Diêm Phù Đề nhất thiết chúng sanh thân cập dư ngoại sắc, như thị đẳng sắc, hải trung giai hữu ấn tượng" , , (Thập ngũ ) Ví như ở Diêm Phù Đề (cõi người ta) thân hình của tất cả chúng sinh và các hình sắc bên ngoài khác, những hình sắc như vậy, ở trong biển đều có bóng ảnh.

▸ Từng từ:
西浮詩草 tây phù thi thảo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ bằng chữ Hán của Phạm Phú Thứ, danh sĩ đời Nguyễn, làm nhân dịp đi sứ sang Pháp.

▸ Từng từ: 西
救人一命勝造七級浮屠 cứu nhân nhất mệnh thắng tạo thất cấp phù đồ

Từ điển trích dẫn

1. "Cứu nhân nhất mệnh thắng tạo thất cấp phù đồ" : Cứu mạng một người còn nhiều công đức hơn là xây chùa miếu bảy tầng cao. § Ca dao Việt Nam: Dẫu xây chín đợt phù đồ, Không bằng làm phước cứu cho một người.

▸ Từng từ: