ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
塞 - tái, tắc
充塞 sung tắc
Từ điển trích dẫn
1. Đầy dẫy, sung mãn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Minh công nãi Hán thất tông thân, nhân nghĩa sung tắc hồ tứ hải" 明公乃漢室宗親, 仁義充塞乎四海 (Đệ lục thập hồi) Ngài là dòng dõi nhà Hán, nhân nghĩa lừng lẫy bốn biển.
2. Lấp nghẽn, trở ngại. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhân nghĩa sung tắc, tắc suất thú thực nhân" 仁義充塞, 則率獸食人 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下).
2. Lấp nghẽn, trở ngại. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhân nghĩa sung tắc, tắc suất thú thực nhân" 仁義充塞, 則率獸食人 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lấp đầy — Đầy dẫy, nhiều lắm, chỗ nào cũng có.
▸ Từng từ: 充 塞
咽塞 yết tắc
Từ điển trích dẫn
1. Hình dung âm thanh đau thương nghẹn ngào. ◇ Trần Diễn 陳衍: "Ca trung âm ngữ yết tắc, tình cực bi sảng" 歌中音語咽塞, 情極悲愴 (Nguyên thi kỉ sự 元詩紀事, Trình nhất ninh 程一寧).
2. Bệnh nghẹt cổ họng, khó thở.
2. Bệnh nghẹt cổ họng, khó thở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bệnh nghẹt cổ họng, không thở được. Bệnh khó thở, hô hấp không thông.
▸ Từng từ: 咽 塞
塞上 tái thượng
閉塞 bế tắc
Từ điển phổ thông
bế tắc
Từ điển trích dẫn
1. Bị lấp, bị nghẽn lại, không thông. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên địa bất thông, bế tắc nhi thành đông" 天地不通, 閉塞而成冬 (Nguyệt lệnh 月令) Trời đất không thông, lấp nghẽn thành mùa đông.
2. Tin tức truyền thông chậm trễ.
3. Xa xôi hẻo lánh, giao thông bất tiện. ◇ Ngụy Nguyên 魏源: "Kì địa bế tắc bất thông cửu hĩ" 其地閉塞不通久矣 (Thánh vũ kí 聖武記, Quyển lục) Đất đó từ lâu rồi là chỗ hẻo lánh giao thông không tiện lợi.
4. Phong khí tập tục không mở mang.
2. Tin tức truyền thông chậm trễ.
3. Xa xôi hẻo lánh, giao thông bất tiện. ◇ Ngụy Nguyên 魏源: "Kì địa bế tắc bất thông cửu hĩ" 其地閉塞不通久矣 (Thánh vũ kí 聖武記, Quyển lục) Đất đó từ lâu rồi là chỗ hẻo lánh giao thông không tiện lợi.
4. Phong khí tập tục không mở mang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bị lấp, bị nghẽn lại, không thông.
▸ Từng từ: 閉 塞
塞翁失馬 tái ông thất mã
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ông già ở biên giới mất ngựa. Chỉ rằng trong cái may có cái rủi, và ngược lại ( ông già này mất con ngựa, ít ngày sau, con ngựa tìm về, hàng xóm tới mừng, ông không cho là may, ít ngày sau đứa con trai ông cưỡi con ngựa đó mà ngã gẫy chân, hàng xóm chia buồn, ông không cho là rủi, ít lâu sau có giặc Hồ đánh phá, trai tráng trong làng đi lính chết gần hết, con trai ông nhờ bị tật, khỏi đi lính, do đó được an toàn ).
▸ Từng từ: 塞 翁 失 馬