吞 - thôn
併吞 tính thôn

tính thôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thôn tính, ăn mất

▸ Từng từ:
侵吞 xâm thôn

xâm thôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thôn tính, sáp nhập

Từ điển trích dẫn

1. Dùng võ lực lấn nuốt nước người ta hoặc chiếm lĩnh một phần đất đai một nước. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Đắc thế xâm thôn viễn, Thừa nguy đả kiếp doanh" , (Quan kì ).
2. Chiếm hữu một cách phi pháp của cải người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấn nuốt.

▸ Từng từ:
吞併 thôn tính

thôn tính

phồn thể

Từ điển phổ thông

thôn tính, chiếm giữ, sáp nhập

Từ điển trích dẫn

1. Gồm nuốt. Nghĩa bóng: Chiếm đất đai tài vật của người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử Tào Mạnh Đức khủng ngã dữ Lữ Bố đồng mưu phạt chi, cố dụng thử kế, sử ngã lưỡng nhân tự tương thôn tinh, bỉ khước ư trung thủ lợi" (Đệ thập tứ hồi) , , 使, Đấy là Tào Mạnh Đức sợ ta cùng với Lã Bố đồng mưu đánh nó, cho nên dùng kế ấy, để cho hai ta nuốt lẫn nhau, mà ở giữa thủ lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gồm nuốt, ý nói chiếm đất đai người khác.

▸ Từng từ:
吞并 thôn tính

thôn tính

giản thể

Từ điển phổ thông

thôn tính, chiếm giữ, sáp nhập

▸ Từng từ:
吞食 thôn thực

thôn thực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ăn ngấu nghiến

▸ Từng từ:
并吞 tính thôn

tính thôn

giản thể

Từ điển phổ thông

thôn tính, ăn mất

▸ Từng từ:
雲吞 vân thôn

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "hồn đồn" .

▸ Từng từ:
鯨吞 kình thôn

Từ điển trích dẫn

1. Nuốt trôi, nuốt chửng (giống như cá kình). Thường dùng tỉ dụ thôn tính đất đai nước khác. ◇ Từ Ngạn Bá : "Kình thôn ngã bảo đỉnh, Tàm thực ngã chư hầu" , (Đăng Trường Thành phú ).

▸ Từng từ:
慢吞吞 mạn thôn thôn

Từ điển trích dẫn

1. Rì rì, chậm rì. ◎ Như: "hữu thập ma sự khoái điểm thuyết, biệt mạn thôn thôn đích, chân lệnh nhân trước cấp" , , .

▸ Từng từ:
蛇吞象 xà thôn tượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắn nuốt voi, ý nói quá tham lam, muốn làm những việc quá sức mình.

▸ Từng từ:
吞吞吐吐 thôn thôn thổ thổ

Từ điển trích dẫn

1. Nói ấp a ấp úng, không rõ ràng, ngập ngà ngập ngừng, nửa muốn nói nửa không. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Chẩm ma vấn liễu bán nhật, nhĩ nhất vị đích thôn thôn thổ thổ, chi chi ngô ngô, nhĩ bả ngã tác hà đẳng nhân khán đãi?" , , , ? (Đệ ngũ hồi).

▸ Từng từ: