何 - hà
亡何 vong hà

Từ điển trích dẫn

1. Không lâu, chẳng mấy chốc.
2. Không hỏi tới việc khác.
3. Vô cớ.
4. Không biết làm sao. § Cũng như nói: "vô khả nại hà" .

▸ Từng từ:
何人 hà nhân

hà nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ai, người nào

▸ Từng từ:
何以 hà dĩ

hà dĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

do đâu, vì sao

▸ Từng từ:
何处 hà xứ

hà xứ

giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ nào, ở đâu, nơi nào

▸ Từng từ:
何必 hà tất

Từ điển trích dẫn

1. Cần gì, sao lại phải, bất tất. ◇ Kê Khang : "Đô ấp khả ưu du, Hà tất tê san nguyên" , (Tú tài đáp ).
2. Không hẳn, chưa chắc, không nhất định, vị tất. ◇ Trương Hỗ : "Cao tài hà tất quý, Hạ vị bất phương hiền" , (Đề Mạnh xử sĩ trạch ).

▸ Từng từ:
何故 hà cố

hà cố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vì sao, tại sao

▸ Từng từ:
何時 hà thì

hà thì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúc nào, bao giờ

hà thời

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúc nào, bao giờ

▸ Từng từ:
何處 hà xứ

hà xứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỗ nào, ở đâu, nơi nào

▸ Từng từ:
奈何 nại hà

nại hà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nài sao, thế nào

Từ điển trích dẫn

1. Làm sao, làm gì được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim giả Tôn Văn Đài hựu bại ư Hoa Hùng, tỏa động duệ khí, vi chi nại hà?" , , ? (Đệ ngũ hồi) Nay Tôn Văn Đài cũng bị thua Hoa Hùng, mất hết nhuệ khí, các tướng định thế nào?
2. Trừng trị, đối phó. ◇ Thủy hử truyện : "Vi nhân tân nhậm nhất cá Cao thái úy, nguyên bị tiên phụ đả phiên, kim tố điện soái phủ thái úy, hoài hiệp cựu cừu yếu nại hà Vương Tiến" , , 殿, (Đệ nhị hồi) Chỉ vì có tên Cao thái úy mới nhậm chức, trước kia (nó tập roi) bị cha tôi đánh ngã, bây giờ làm thái úy điện soái phủ, nó nhớ thù xưa kiếm chuyện trừng trị tôi (Vương Tiến).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết làm sao? Làm sao được?.

▸ Từng từ:
如何 như hà

như hà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế nào, cái nào, cách nào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm sao. Tại sao. Thơ Lí‎ Thường Kiệt có câu: » Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm « ( vậy thì làm sao quân giặc lại kéo đến xâm phạm ).

▸ Từng từ:
幾何 kỉ hà

Từ điển trích dẫn

1. Bao nhiêu?
2. Gọi tắt môn "kỉ hà học" , tức là môn hình học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao nhiêu. Tiếng dùng để hỏi số lượng nhiều ít thế nào — Môn học về hình thể đường nét của sự vật, nằm trong ngành Toán học, nay gọi là môn Hình học.

▸ Từng từ:
何面目 hà diện mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn mặt mũi nào.

▸ Từng từ: