陽 - dương
亢陽 kháng dương

Từ điển trích dẫn

1. Khí dương cực thịnh.
2. Nạn khô hạn. ◇ Tào Thực : "Kháng dương hại miêu, bạo phong thương điều" , (Cáo cữu văn ) Trời hạn làm hại mầm non, gió dữ thương tổn cành cây.

▸ Từng từ:
向陽 hướng dương

Từ điển trích dẫn

1. Xoay về phía mặt trời. ◇ Phan Nhạc : "Nhương hà y âm, Thì hoắc hướng dương" , (Nhàn cư phú ).
2. Tỉ dụ đội ơn. ◇ Tăng Củng : "Thảo mão chi chất, sử toại ư hướng dương; Thục thủy chi hoan, hứa thân ư phản bộ" , 使; , (Minh châu đáo nhậm tạ lưỡng phủ khải ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay về phía mặt trời — Tên loài hoa xoay theo mặt trời, lúc nào cũng ngó về mặt trời. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hướng dương lòng thiếp như hoa «.

▸ Từng từ:
咸陽 hàm dương

hàm dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên thành Hàm Dương thời Xuân Thu-Chiến Quốc

Từ điển trích dẫn

1. Tên huyện thuộc tỉnh "Thiểm Tây" 西, ở phía tây bắc huyện "Trường An" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên huyện thuộc tỉnh Thiểm Tây, ở phía tây bắc huyện Trường an. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chốn Hàm dương chàng còn ngoảnh lại «.

▸ Từng từ:
回陽 hồi dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần chết mà sống lại.

▸ Từng từ:
夕陽 tịch dương

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trời gần lặn về tây.
2. Tỉ dụ tuổi già. ◇ Bạch Cư Dị : "Triêu lộ tham danh lợi, Tịch dương ưu tử tôn" , (Bất trí sĩ ).
3. Tỉ dụ suy đồi. ◎ Như: "tịch dương công nghiệp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời gần lặn. Thơ Bà Huyện Thanh quan: » Nền cũ lâu đài bóng tịch dương «.

▸ Từng từ:
太陽 thái dương

thái dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt trời, vầng thái dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời.

▸ Từng từ:
平陽 bình dương

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ bằng phẳng. ◇ Tây du kí 西: "Thoại thuyết Đường Tăng sư đồ tam chúng, thoát nạn tiền lai, bất nhất nhật, hành quá liễu Hoàng Phong lĩnh, tiến tây khước thị nhất mạch bình dương chi địa" , , , , 西 (Đệ tam hồi) Nói về ba thầy trò Đường Tăng, thoát nạn ra đi, không đầy một ngày, đi qua khỏi núi Hoàng Phong, tiến về phương tây, một mạch đều là đất bằng phẳng.
2. Tên đất, trước là đô thành của vua "Nghiêu" , nay ở tỉnh "Sơn Tây" 西.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tỉnh ở vùng Nam phần Việt Nam.

▸ Từng từ:
揭陽 yết dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, thuộc tỉnh Quảng đông.

▸ Từng từ:
斜陽 tà dương

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trời xế về tây. § Cũng như "tịch dương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời buổi chiều, chiếu ánh nắng nghiêng. Thơ Tản Đà có câu: » Trời tây ngã bóng tà dương, càng phai vẻ ngọc nét càng phôi phai «.

▸ Từng từ:
新陽 tân dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu mùa xuân.

▸ Từng từ:
昭陽 chiêu dương

Từ điển trích dẫn

1. Tên năm trong hệ thống thiên văn học thời cổ. ◇ Nhĩ nhã : "(Thái tuế) tại Quý viết Chiêu Dương" () (Thích thiên ) (Năm sao Thái tuế) đóng tại Quý gọi là Chiêu Dương.
2. Tên cung điện nhà Hán. Sau phiếm chỉ cung điện của hậu phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời rực rỡ.

▸ Từng từ:
朝陽 triêu dương

triêu dương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Triêu dương" . Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc. ☆ Tương tự: "húc nhật" . ★ Tương phản: "tịch dương" .
2. Phía đông núi. ◇ Thi Kinh : "Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương" ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
3. Đọc là "triều dương" . Hướng về mặt trời. ☆ Tương tự: "hướng dương" .
4. Tên huyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời buổi sớm.

triều dương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Triêu dương" . Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc. ☆ Tương tự: "húc nhật" . ★ Tương phản: "tịch dương" .
2. Phía đông núi. ◇ Thi Kinh : "Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương" ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
3. Đọc là "triều dương" . Hướng về mặt trời. ☆ Tương tự: "hướng dương" .
4. Tên huyện.

▸ Từng từ:
櫟陽 dược dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một huyện đời nhà Tần, đất cũ nay thuộc tỉnh Thiểm Tây — Các âm khác là Lao, Lịch. Xem các âm này.

▸ Từng từ:
歐陽 âu dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ kép. Đời Tống có họ hàng với Âu Dương Tu, nổi tiếng về văn học.

▸ Từng từ:
殘陽 tàn dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời sắp lặn.

▸ Từng từ:
洛陽 lạc dương

lạc dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên đất của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Tên thành thị "Lạc Dương" , ở tỉnh Hà Nam. Nhà Đông Chu, Đông Hán... đã từng dựng đô ở đây, nên còn gọi là "Lạc Kinh" hay "Kinh Lạc" .

▸ Từng từ:
海陽 hải dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tỉnh thuộc Bắc phần Việt nam.

▸ Từng từ:
潯陽 tầm dương

tầm dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

bến sông Tầm Dương bên Trung Quốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, thuộc tỉnh Giang Tây. Tì bà hành của Bạch Cư Dị, bản dịch của Phan Huy Vịnh có câu: » Bến Tầm dương canh khuya đưa khách «.

▸ Từng từ:
炎陽 viêm dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức nóng của ánh mặt trời — Hơi nóng của mùa hè.

▸ Từng từ:
章陽 chương dương

chương dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

▸ Từng từ:
端陽 đoan dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tết mồng 5 tháng 5 âm lịch. Như Đoan ngọ.

▸ Từng từ:
豔陽 diễm dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bầu trời đẹp của mùa xuân.

▸ Từng từ:
郹陽 kích dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hà Nam.

▸ Từng từ:
重陽 trùng dương

trùng dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

tết Trùng Dương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Trùng cửu .

▸ Từng từ:
陰陽 âm dương

Từ điển trích dẫn

1. Khí âm và khí dương: đất trời, vợ chồng, cái đực...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí âm và khí dương, hai nguyên khí tạo thành vũ trụ vạn vật — Chỉ chung đất và trời hoặc đàn ông và đàn bà hoặc cõi sống và cõi chết.

▸ Từng từ:
陽世 dương thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Dương gian .

▸ Từng từ:
陽中 dương trung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ thời gian mùa xuân.

▸ Từng từ:
陽宅 dương trạch

Từ điển trích dẫn

1. Nhà ở của người sống. § Trái với "âm trạch" là nấm mồ, tức nhà ở của người chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà ở ( trái với âm trạch là nấm mồ, tức nhà ở của người chết ).

▸ Từng từ:
陽春 dương xuân

Từ điển trích dẫn

1. Mùa xuân, trời xuân ấm áp. ◇ Lí Bạch : "Huống dương xuân triệu ngã dĩ yên cảnh, đại khối giả ngã dĩ văn chương" , (Xuân dạ yến tòng đệ đào lí viên tự ) Huống chi mùa xuân ấm áp đem mây khói mà mời đón, Trời đất mênh mông đem cảnh đẹp mà giúp vui.
2. Xưng tụng chính trị nhân đức. ◇ Thẩm Ước : "Du du ức vạn tính, Ư thử đổ dương xuân" , (Lương cổ xuy khúc , Hôn chủ tứ dâm thắc ).
3. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Âu Dương Chiêm : "Thượng thiên chí nhân chi cao trạch, hậu địa vô tư chi dương xuân" , (Thượng Trịnh tướng công thư ).
4. Tỉ dụ êm dịu, quyến dũ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Đinh ninh thử khứ Cô Tô thành, Hoa nhai mạc thính dương xuân thanh" , (Vương Kiều Loan bách niên trường hận ).
5. Tên một khúc ca ngày xưa.

▸ Từng từ:
陽曆 dương lịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tính năm tháng ngày giờ theo mặt trời.

▸ Từng từ:
陽月 dương nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ tháng 10 âm lịch.

▸ Từng từ:
陽物 dương vật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bộ phận sinh dục của đàn ông.

▸ Từng từ:
陽痿 dương nuy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một chứng bệnh đàn ông, dương vật rũ liệt. Cũng gọi là Liệt dương hoặc Dương sự bất cử.

▸ Từng từ:
陽間 dương gian

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi sống.

▸ Từng từ:
安陽王 an dương vương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vị vua nước Thục, đánh bại vua Hùng Vương, lên làm vua nước Văn Lang ( năm 257 trước TL ).

▸ Từng từ:
經陽王 kinh dương vương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu vua đầu tiên đời Hồng Bàng nước ta, tên thật là Lộc Tục, đặt quốc hiệu là Xích quỷ.

▸ Từng từ:
陰陽家 âm dương gia

Từ điển trích dẫn

1. Một học phái đề xướng từ thời Chiến quốc theo thuyết "âm dương ngũ hành" .
2. Người làm nghề theo phái dịch lí, chuyên trị các thuật "trạch nhật" , "chiêm tinh" , "phong thủy" , v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các nhà chuyên nghiên cứu lẽ biến hóa chuyển vận của trời đất âm dương mà suy ra lẽ biến hóa của con người. Các nhà này họp thành một trong Cửu lưu của Trung Hoa.

▸ Từng từ:
陰陽水 âm dương thủy

Từ điển trích dẫn

1. Nước sôi và nước lạnh hòa nhau (đông y).
2. Nước giếng và nước sông hòa nhau (đông y).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ nước ở giữa âm và dương, chỉ thứ nước trong mát ở giữa giếng sâu, dùng để pha trà.

▸ Từng từ:
陰陽生 âm dương sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thầy cúng, thầy pháp.

▸ Từng từ:
陰陽錢 âm dương tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai đồng tiền dùng để hỏi ý người chết, nếu gieo xuống mà một đồng sấp ( âm ), một đồng ngửa ( dương ) là tốt.

▸ Từng từ:
海陽志略 hải dương chí lược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách của Ngô Thời Sĩ, danh sĩ thời Lê mạt, khảo về lịch sử, địa dư và nhân vật của tỉnh Hải Dương. Xem tiểu sử tác giả ở vần Sĩ.

▸ Từng từ:
陰極陽回 âm cực dương hồi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đến tận cùng của âm thì dương trở về. Ý nói hết khổ tới sướng.

▸ Từng từ:
陰陽怪氣 âm dương quái khí

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình cổ quái, làm cho người ta không biết đâu mà đoán định. § Cũng nói là: "cổ lí cổ quái" .

▸ Từng từ:
陰陽隔別 âm dương cách biệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống và người chết xa lìa nhau.

▸ Từng từ: