蠻 - man
八蠻 bát man

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám nước ở tám phương xa xôi.

▸ Từng từ:
山蠻 sơn man

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống dân thiểu số bán khai, sống trên núi.

▸ Từng từ:
綿蠻 miên man

Từ điển trích dẫn

1. Chim nhỏ hoặc tiếng chim. ◇ Ngô Quân : "Xuân cơ minh yểu điệu, Hạ điểu tứ miên man" , 綿 (Hòa tiêu tẩy mã tử hiển cổ ý , Chi lục). ◇ Lô Chiếu Lân : "Dục tự tha hương biệt, U cốc hữu miên man" , 綿 (Miên châu quan trì tặng biệt... 綿).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chim hót líu lo, tiếng nọ dính với tiếng kia — Tiếp nối không dứt hết cái này tới cái kia, hết chuyện này tới chuyện kia.

▸ Từng từ: 綿
蠻夷 man di

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ.

▸ Từng từ:
蠻族 man tộc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống dân chưa mở man đầu óc.

▸ Từng từ:
蠻橫 man hoành

man hoành

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngang ngược

▸ Từng từ:
蠻溪 man khê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc Vũ lăng đời Hán, nơi cư ngụ của giống dân thiểu số. Giống dân này nổi loạn, bị danh tướng Mã Viện giẹp tan. Đất cũ nay thuộc tỉnh Hồ Nam. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Tiếu hướng Man khê đàm Mã Viện «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Tới Man khê bàn sự Phục Ba «.

▸ Từng từ:
蠻衡 man hoành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hành động ngang ngược theo ý mình, bất chấp lẽ phải. Hành động mọi rợ.

▸ Từng từ:
野蠻 dã man

dã man

phồn thể

Từ điển phổ thông

dã man

Từ điển trích dẫn

1. Chưa khai hóa. Cũng chỉ người chưa khai hóa. ◎ Như: "dã man dân tộc" dân tộc chưa khai hóa.
2. Thô bạo, ngang ngược.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chưa được khai hóa, nói về giống người thiểu số, còn sống ở vùng núi hoang vu — Ngày nay còn hiểu là độc ác, bất chấp lẽ phải.

▸ Từng từ: