蛇 - di, sá, xà
夢蛇 mộng xà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nằm mơ thấy rắn, chỉ việc sinh con gái. Mông xà: Mơ thấy rắn do câu: Duy hủy duy sa. Nữ tử chi tường mơ thấy loại rắn, điềm đẻ con gái. » Hiếm hoi mới được mộng xà, Vân Tiên một gái mặt hoa khuynh thành « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
委蛇 uy di

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong, tự đắc. ◇ Thi Kinh : "Thối thực tự công, Uy di uy di" 退, (Thiệu nam , Cao dương ) Từ triều đình (cửa công) lui về nhà ăn, Thong dong tự đắc.
2. Quanh co, uốn khúc. ◇ Khuất Nguyên : "Giá bát long chi uyển uyển hề, Tái vân kì chi uy di" , (Li tao ) Ngự xe tám rồng cuộn khúc hề, Cưỡi cờ mây uốn lượn.
3. Bò lết (như rắn). ◇ Sử Kí : "Tẩu uy di bồ phục, dĩ diện yểm địa nhi tạ" , (Tô Tần truyện ) Chị dâu bò lết khúm núm, úp mặt xuống đất mà xin lỗi.
4. Thuận theo, tùy thuận. ◇ Trang Tử : "Ngô dữ chi hư nhi uy di" (Ứng đế vương ) Ta hư tâm mà thuận theo với hắn.

▸ Từng từ:
巴蛇 ba xà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rắn thật lớn.

▸ Từng từ:
毒蛇 độc xà

độc xà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rắn độc

▸ Từng từ:
蛇弓 xà cung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cung trông như hình con rắn. Thấy cái cung mà tưởng là con rắn. Chỉ sự lo sợ vẩn vơ. Thường nói: » Xà cung thạch hổ « ( thấy cây cung tưởng con rắn, thấy tảng đá tưởng con cọp ).

▸ Từng từ:
蛇矛 xà mâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ binh khí thời xưa, cán dài, đầu sắt nhọn và cong như đầu rắn.

▸ Từng từ:
蛇舌 xà thiệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lưỡi rắn. Chỉ lời nói độc ác hại người.

▸ Từng từ:
蛇蠍 xà yết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắn rết. Chỉ người độc ác.

▸ Từng từ:
蛇行 xà hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò sát đất mà đi, như loài rắn. Chỉ hành động sợ sệt.

▸ Từng từ:
蛇足 xà túc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân rắn. Do câu: » Họa xà thiêm túc « ( vẽ rắn thêm chân ). Chỉ ý đa sự mà vụng về.

▸ Từng từ:
蛇類 xà loại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung loài rắn.

▸ Từng từ:
蜲蛇 uy xà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi xiên xẹo, uốn lợn như rắn.

▸ Từng từ:
螣蛇 đằng xà

đằng xà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con rắn bay

▸ Từng từ:
騰蛇 đằng xà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắn thần, rắn linh.

▸ Từng từ:
蛇吞象 xà thôn tượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắn nuốt voi, ý nói quá tham lam, muốn làm những việc quá sức mình.

▸ Từng từ:
丈八蛇矛 trượng bát xà mâu

Từ điển trích dẫn

1. Một loại giáo dài một trượng tám thước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bàng biên nhất tướng, viên tĩnh hoàn nhãn, đảo thụ hổ tu, đĩnh trượng bát xà mâu, phi mã đại khiếu" , , , , (Đệ ngũ hồi) Ở bên cạnh có một tướng, mắt tròn trợn ngược, râu hùm vểnh lên, vác một ngọn bát xà mâu, tế ngựa đến thét lên.

▸ Từng từ:
佛口蛇心 phật khẩu xà tâm

Từ điển trích dẫn

1. Miệng người nói nhân đức (như Phật) mà trong lòng ác độc (như rắn). ☆ Tương tự: "khẩu mật phúc kiếm" .

▸ Từng từ:
口佛心蛇 khẩu phật tâm xà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng thì ăn nói từ bi như ông Phật, nhưng trong lòng thì độc ác như loài rắn.

▸ Từng từ:
杯弓蛇影 bôi cung xà ảnh

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền "Đỗ Tuyên" được mời ăn tiệc, thấy trong chén rượu có bóng con rắn, nhưng không dám không uống. Tiệc xong, cảm thấy trong bụng cực kì đau đớn, chữa trị không thuyên giảm. Sau biết, bóng rắn trong chén chính là hình cái cung treo tường phản chiếu, lập tức khỏi bệnh. Nghĩa bóng: Chỉ sự đau bệnh vì lo tưởng hão huyền. § Cũng viết "bôi để phùng xà" , "bôi trung xà ảnh" , "cung ảnh bôi xà" , "cung ảnh phù bôi" , hoặc "ảnh trung xà" .
2. ☆ Tương tự: "phong thanh hạc lệ" , "thảo mộc giai binh" .
3. ★ Tương phản: "xử chi thái nhiên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng cái cung trong chén rượu. Nhạc Quảng đời Tấn có một người bạn tới uống rượu, người bạn thấy trong chén rượu có bóng của chiếc cung treo trên tường nhà, tưởng trong chén rượu có con rắn, sợ rắn. Về sau thành ngữ này chỉ sự lo sợ nghi ngờ hão huyền.

▸ Từng từ:
龍頭蛇尾 long đầu xà vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu rồng đuôi rắn. Chỉ sự việc lúc đầu thì to lớn, nhưng kết quả lại chẳng có gì. Cũng như ta nói đầu voi đuôi chuột.

▸ Từng từ: