翻 - phiên
打翻 đả phiên

đả phiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lật đổ, phá đổ, đạp đổ

▸ Từng từ:
推翻 thôi phiên

thôi phiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lật đổ, lật nhào

Từ điển trích dẫn

1. Xô ngã, làm đổ.
2. Lật đổ (chính quyền hoặc chế độ). ◎ Như: "thôi phiên quân chủ chuyên chế, thật thi dân chủ chánh trị" , lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thực thi chính trị dân chủ.
3. Phủ định, phủ nhận (kế hoạch, quyết định...). ◇ Ba Kim : "Trương thái thái tịnh bất đồng ý tha đích chủ trương, bất quá tha tri đạo tự kỉ vô pháp thôi phiên tha đích luận chứng" , (Thu , Tam thập) Bà Trương hoàn toàn không đồng ý với chủ trương của ông, chẳng qua là tự mình không biết cách nào phủ định luận chứng của ông mà thôi.

▸ Từng từ:
翻供 phiên cung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lật ngược lời khai. Như: Phản cung.

▸ Từng từ:
翻案 phiên án

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét lại kết quả của một vụ đã được xét xử tại tòa án.

▸ Từng từ:
翻翻 phiên phiên

phiên phiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bay vùn vụt

▸ Từng từ:
翻臉 phiên kiểm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi vẻ mặt — Biến sắc. Giận dữ.

▸ Từng từ:
翻覆 phiên phúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tráo trở, lật lọng. Như: Phản phúc.

▸ Từng từ:
翻譯 phiên dịch

Từ điển trích dẫn

1. Dịch, chuyển từ tiếng này sang tiếng khác.
2. Giải mã. § Lấy phù hiệu hoặc số mã ẩn giấu hoặc có quy ước riêng giải ra bằng ngôn ngữ văn tự bình thường. ◎ Như: "giá tổ mật mã ngã phiên dịch bất xuất lai" . ◇ Ba Kim : "Bằng hữu Hứa tại ngã đích bàng biên, tha ngận quan tâm địa bang mang ngã phiên dịch điện báo" , (Xuân thiên lí đích thu thiên ).
3. Người làm việc phiên dịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay chuyển tiếng nước này thành tiếng nước khác mà vẫn giữ nguyên ý.

▸ Từng từ:
翻轉 phiên chuyển

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay lật.

▸ Từng từ:
翻音 phiên âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng thứ chữ nước này để ghi cách đọc của chữ nước khác.

▸ Từng từ:
翻騰 phiên đằng

Từ điển trích dẫn

1. Sôi sục, cuồn cuộn. ◎ Như: "hứa đa vấn đề tại tha não trung phiên đằng, sử tha triệt dạ vị miên" , 使 bao nhiêu vấn đề sôi sục trong đầu óc, khiến cho ông ấy suốt đêm không ngủ được.
2. Đảo lộn, bươi móc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tất yếu quá lưỡng tam cá nguyệt tầm xuất do đầu lai, triệt để tử phiên đằng nhất trận, sanh phạ nhân bất tri đạo" , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Cứ vài ba tháng lại kiếm chuyện, đào bới nhau lên một trận, sợ người ta không biết.
3. Trằn trọc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha phiên đằng liễu nhất dạ, bất tri khả tác thành liễu? Giá hội tử phạp liễu, thả biệt khiếu tha" , ? , (Đệ tứ thập bát hồi) Chị ta trằn trọc cả đêm, không biết đã làm xong (thơ) chưa? Bây giờ chắc mệt, ta đừng gọi vội.
4. Biến hóa, đổi mới. ◇ Trương Dưỡng Hạo : "Hận bất đích bả dã thảo phiên đằng tố thục túc, trừng hà sa đô biến hóa tố kim châu" , (Lương Châu khúc ) Giận không đem cỏ hoang làm thành đậu và lúa, cát sông trong biến hết ra vàng và ngọc trai.

▸ Từng từ:
联翻 liên phiên

liên phiên

giản thể

Từ điển phổ thông

liền nối, san sát

▸ Từng từ: