損 - tổn
傷損 thương tổn

Từ điển trích dẫn

1. Tổn hại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chỉ kiến gia tỏa tận lạc, Tả Từ ngọa ư địa thượng, tịnh vô thương tổn" , , (Đệ lục thập bát hồi) Chỉ thấy gông cùm rơi ra hết, Tả Từ (bị giam trong ngục) nằm trên mặt đất, không hề thương tổn chút nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hại tới.

▸ Từng từ:
勞損 lao tổn

Từ điển trích dẫn

1. Mệt nhọc hao mòn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt nhọc hao mòn.

▸ Từng từ:
增損 tăng tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tăng giảm .

▸ Từng từ:
折損 chiết tổn

Từ điển trích dẫn

1. Làm tổn hại, tổn thương. ◇ Vô danh thị : "Tương Hạ Hầu Đôn thập vạn hùng binh, tại Bác Vọng thành trung, dụng thủy hỏa tận giai chiết tổn" , , (Bác Vọng thiêu đồn , Đệ tứ chiết).

▸ Từng từ:
損傷 tổn thương

tổn thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

tổn thương, bị thương

▸ Từng từ:
損壞 tổn hoại

tổn hoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

tổn hại, tổn thương

▸ Từng từ:
損夀 tổn thọ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảm sự sống lâu.

▸ Từng từ:
損失 tổn thất

tổn thất

phồn thể

Từ điển phổ thông

tổn thất, mất mát

Từ điển phổ thông

tổn thất, mất mát, hao hụt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất mát.

▸ Từng từ:
損害 tổn hại

tổn hại

phồn thể

Từ điển phổ thông

tổn hại, tổn thương, tổn thất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất mát hư hao.

▸ Từng từ:
損益 tổn ích

tổn ích

phồn thể

Từ điển phổ thông

lợi và hại, tăng và giảm

▸ Từng từ:
損耗 tổn háo

tổn háo

phồn thể

Từ điển phổ thông

hao mòn, hao hụt, hao tổn

▸ Từng từ:
損費 tổn phí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hao tốn mất mát — Mất tiền bạc vào công việc.

▸ Từng từ:
減損 giảm tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hao hụt đi, bớt đi.

▸ Từng từ:
耗損 hao tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hụt đi. Tốn kém.

▸ Từng từ:
虧損 khuy tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hao tốn, thiếu hụt.

▸ Từng từ:
衰損 suy tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sa sút hao hụt đi. Sút kém.

▸ Từng từ:
費損 phí tổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiêu dùng tiền bạc vào việc gì. Truyện Trê Cóc có câu: » Vợ chồng Trê những ngậm ngùi, ra vào phí tổn hết bao cũng đành «.

▸ Từng từ:
滿招損,謙受益 mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích

Từ điển trích dẫn

1. Tự mãn vời lấy thất bại, khiêm hư thu được lợi ích. ◇ Trần Sư Đạo : "Quân tử thắng nhân bất dĩ lực, hữu hóa tồn yên, hóa giả, thành phục chi dã, cố viết: Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích" , , , , : 滿, (Nghĩ ngự thí vũ cử sách ).

▸ Từng từ: 滿 ,