夫 - phu, phù
丈夫 trượng phu

trượng phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đàn ông
2. người chồng

Từ điển trích dẫn

1. Con trai thành niên. § Ngày xưa lấy tám tấc ("thốn" ) là một thước ("xích" ), mười "xích" là một "trượng" ; cho nên con trai thành niên cao khoảng tám "xích" gọi là "trượng phu" .
2. Con trai. § Tức "nam hài tử" . ◇ Quốc ngữ : "Sanh trượng phu nhị hồ tửu, nhất khuyển; sanh nữ tử, nhị hồ tửu, nhất đồn" , ; , , (Việt ngữ thượng ).
3. Vợ gọi chồng là "trượng phu" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ kiến lão bà vấn đạo: Trượng phu, nhĩ như hà kim nhật giá bàn chủy kiểm?" : , ? (Đệ thập thất hồi).
4. Bậc tài trai có khí tiết. ◇ Tào Thực : "Trượng phu chí tứ hải, Vạn lí do bỉ lân" , (Tặng Bạch Mã Vương Bưu thi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông tài giỏi đáng kính trọng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi «.

▸ Từng từ:
体夫 bổn phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khiêng quan tài.

▸ Từng từ:
僕夫 bộc phu

Từ điển trích dẫn

1. Người đánh xe. ◇ Thi Kinh : "Triệu bỉ bộc phu, Vị chi tải hĩ" , (Tiểu nhã , Xuất xa ) Gọi người đánh xe kia, Bảo chở đi ngay.
2. Tên chức quan, trông coi về ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giữ ngựa — Người đánh xe.

▸ Từng từ:
凡夫 phàm phu

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "phàm nhân" . ★ Tương phản: "siêu nhân" , "thánh nhân" .
2. Ta còn hiểu là kẻ thô tục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phàm nhân — Ta còn hiểu là kẻ thô tục.

▸ Từng từ:
前夫 tiền phu

Từ điển trích dẫn

1. Chồng trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân dữ Vưu lão nương tiền phu tương hảo, sở dĩ tương Trương Hoa dữ Vưu nhị thư chỉ phúc vi hôn" , (Đệ lục thập tứ hồi) Vì (bố của Trương Hoa) và chồng trước của bà già họ Vưu chơi thân với nhau, nên đem Trương Hoa cùng dì Hai Vưu hứa hôn từ khi còn trong bụng mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chồng trước. Chồng cũ.

▸ Từng từ:
功夫 công phu

công phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khéo léo, kỹ xảo
2. võ thuật

Từ điển trích dẫn

1. Võ thuật. ◎ Như: "công phu diễn viên" diễn viên võ thuật.
2. Bản lĩnh, trình độ. § Cũng viết là "công phu" .
3. Thì giờ. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "ngã khả một công phu bồi nhĩ, nhĩ tùy ý ba" , tôi không có thì giờ tiếp anh, anh cứ tùy ý nhé!
4. Chiếm nhiều thời gian, sức lực. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "tha hoa liễu ngận đại đích công phu tài bả điện não học hảo" anh ấy mất rất nhiều công phu (thời gian và tinh lực) mới học thành giỏi môn điện toán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những khó khăn vất vả để nên việc. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nghề chơi cũng kắm công phu «. — Còn chỉ thời gian làm việc.

▸ Từng từ:
募夫 mộ phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm gọi người làm việc nặng có trả công — Cũng chỉ sự kén chồng. Như Tuyển Phu.

▸ Từng từ:
匹夫 thất phu

thất phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người đàn ông tầm thường

Từ điển trích dẫn

1. Người dân thường. ◇ Chu Quyền : "Cổ chi hiền nhân, tiện vi bố y, bần vi thất phu" , , (Trác Văn Quân ) Người hiền thời xưa, mặc áo vải hèn hạ, sống nghèo như dân thường.
2. Tiếng dùng để nhục mạ đối phương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tôn Kiên chỉ quan thượng nhi mạ viết: Trợ ác thất phu, hà bất tảo hàng" : , (Đệ ngũ hồi) Tôn Kiên chỉ lên cửa quan mắng rằng: Tên tiểu nhân phò giặc kia, sao không sớm ra hàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông thấp kém. Truyện Lục Vân Tiên : » Uổng trang thục nữ sánh cùng thất phu «.

▸ Từng từ:
嗇夫 sắc phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm ruộng, người thợ gặt.

▸ Từng từ:
士夫 sĩ phu

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, chỉ người thuộc tầng lớp đại phu.
2. Người có học thức.
3. Lớp người trí thức.
4. Người đàn ông trẻ tuổi.
5. Chỉ chung đàn ông.
6. Văn nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có học thức. Lớp người trí thức — Người đàn ông.

▸ Từng từ:
壯夫 tráng phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông mạnh khoẻ.

▸ Từng từ:
大夫 đại phu

đại phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bác sĩ, thầy thuốc

Từ điển trích dẫn

1. Chức quan lớn, thời cổ Trung Hoa. ◎ Như: "Ngự sử đại phu" , "Quang lộc đại phu" 祿.
2. Dưới triều Tống, tiếng tôn xưng người có một tài nghệ, một thuật gì rất đặc thù.
3. Họ kép ("phức tính" ). ◎ Như: thời Hán có "Đại Phu Đãn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan lớn, thời cổ Trung Hoa.

▸ Từng từ:
夫人 phu nhân

Từ điển trích dẫn

1. Vợ của chư hầu. ◇ Tả truyện : "Thập hữu nhị nguyệt ất mão, phu nhân Tử Thị hoăng" , (Ẩn Công nhị niên ) Tháng mười hai năm Ất Mão, phu nhân Tử Thị mất.
2. Thiếp của thiên tử. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử hữu hậu, hữu phu nhân, hữu thế phụ, hữu tần, hữu thê, hữu thiếp" , , , , , (Khúc lễ hạ ).
3. Phong hiệu của mệnh phụ.
4. Tiếng tôn xưng đối với vợ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Phu nhân trị nội" (Tinh dụ ) Phu nhân lo liệu việc trong nhà.
5. Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng. ◇ Sử Kí : "Thử nhân bạo ngược ngô quốc tướng, vương huyền cấu kì danh tính thiên kim, phu nhân bất văn dữ, hà cảm lai thức chi dã?" , , , (Nhiếp Chánh truyện ) Người này hành hung giết tướng quốc nước ta, nhà vua treo giải ai biết được tên họ nó thì thưởng nghìn vàng, bà không nghe hay sao, lại dám đến đây nhận mặt nó?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ nhỏ của vua thiên tử — Vợ của vua chư hầu — Vợ của quan đại phu được sắc phong của vua — Tiếng tôn xưng người đàn bà đã có chồng — Cũng là tiếng tôn xưng các bà vợ quan. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phu nhân khen chước rất mầu, chiều con mới dạy mặc dầu ra tay «.

▸ Từng từ:
夫君 phu quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người vợ gọi chồng mình. » Mặc phu quân giữ việc thuốc than « ( Gia huấn ca ).

▸ Từng từ:
夫壻 phu tế

phu tế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tiếng vợ gọi chồng một cách thân mật)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chồng.

▸ Từng từ:
夫妻 phu thê

phu thê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vợ chồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chồng và vợ. Vợ chồng. Gia huấn ca của Nguyễn Trãi có câu: » Có âm dương có vợ chồng, Làm người ai thoát khỏi vòng phu thê «.

▸ Từng từ:
夫婦 phu phụ

phu phụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vợ chồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chồng và vợ. Vợ chồng. Truyện Hoa Tiên có câu: » Tình phu phụ nghĩa quân than, Trong tam cương ấy xem phần nào hơn «.

▸ Từng từ:
夫子 phu tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng học trò gọi thầy mình. Phu tử: Người đàn ông trưởng thành — Chồng ( tiếng vợ gọi chồng ). Mạnh tử: Vô vi phu tử ( Đừng trái lời chồng ) » Thế mới phải phép thờ phu tử « ( Nguyễn Trãi ).

▸ Từng từ:
夫役 phu dịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm việc nặng để kiếm tiền.

▸ Từng từ:
奸夫 gian phu

Từ điển trích dẫn

1. Người đàn ông thông dâm với người khác. Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ đàn ông thông dâm với người khác.

▸ Từng từ:
妹夫 muội phu

muội phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

anh dâu

▸ Từng từ:
姐夫 thư phu

thư phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

anh rể

▸ Từng từ:
姑夫 cô phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dượng, chồng của cô — Tiếng người vợ gọi chồng của chị hoặc em gái của chồng mình.

▸ Từng từ:
孱夫 sàn phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người yếu đuối — Kẻ khiếp nhược.

▸ Từng từ:
宰夫 tể phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm nghề giết thịt súc vật.

▸ Từng từ:
屠夫 đồ phu

đồ phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chủ hàng thịt, người bán thịt

▸ Từng từ:
役夫 dịch phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm việc nặng nhọc, dưới quyền sai khiến của người khác.

▸ Từng từ:
征夫 chinh phu

Từ điển trích dẫn

1. Người đi xa. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn chinh phu dĩ tiền lộ, hận thần quang chi hi vi" , (Quy khứ lai từ ) Hỏi khách đi đường về con đường phía trước, giận ánh sáng ban mai còn mờ nhạt.
2. Người đi thú, binh sĩ xuất chinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đi đánh giặc nơi xa. Chinh phụ ngâm khúc ( bản dịch

▸ Từng từ:
從夫 tòng phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo chồng, nghe theo chồng. Đoạn trường tân thanh : » Đạo tòng phu lấy chữ trinh làm đầu «.

▸ Từng từ:
怯夫 khiếp phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ hèn nhát.

▸ Từng từ:
愚夫 ngu phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Ngu nhân.

▸ Từng từ:
懦夫 nọa phu

nọa phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhát gan, hèn nhát, nhút nhát

▸ Từng từ:
掉夫 trạo phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chèo đò.

▸ Từng từ:
暴夫 bạo phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ hung tợn.

▸ Từng từ:
更夫 canh phu

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ người thức đêm đi tuần để canh phòng.

▸ Từng từ:
望夫 vọng phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông ngóng chồng về.

▸ Từng từ:
樵夫 tiều phu

tiều phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiều phu, người đốn củi, người kiếm củi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người kiếm củi.

▸ Từng từ:
武夫 vũ phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chỉ biết dùng sức mạnh.

▸ Từng từ:
殺夫 sát phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chồng — Kẻ giết người.

▸ Từng từ:
民夫 dân phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dân phải làm việc nặng nhọc cho nhà nước. Cũng như Dân công.

▸ Từng từ:
渡夫 độ phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lái đò.

▸ Từng từ:
準夫 chuẩn phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chuẩn nhân .

▸ Từng từ:
漁夫 ngư phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đánh cá.

▸ Từng từ:
牧夫 mục phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ chăn súc vật.

▸ Từng từ:
狂夫 cuồng phu

Từ điển trích dẫn

1. Người có hành vi phóng đãng, không câu nệ tiểu tiết. ◇ Hậu Hán Thư : "Hốt hữu túy tửu cuồng phu, phân tranh đạo lộ, kí vô tôn nghiêm chi nghi, khởi thức thượng hạ chi biệt" , , , (Độc hành truyện , Tiếu Huyền ).
2. Người cuồng vọng, không biết gì cả. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử?" , ? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường ).
3. Chỉ người ngang ngược làm xằng. ◇ Mặc Tử : "Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu" , (Phi công hạ ).
4. Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường. ◇ Thôi Báo : "Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử" , , , , , (Cổ kim chú , Quyển trung , Âm nhạc ).
5. Dùng làm khiêm từ. ◇ Hậu Hán Thư : "(Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ!" , , , (Lí Cố truyện ).
6. Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình. ◇ Lí Bạch : "Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc" , (Đảo y thiên ).
7. Thời cổ chỉ người trừ tà ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ phóng túng, không biết giữ gìn — Kẻ xấu xa. Cũng là tiếng khiêm nhường khi người vợ nói về chồng mình.

▸ Từng từ:
獨夫 độc phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ ông vua không có đức.

▸ Từng từ:
穡夫 sắc phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm ruộng — Người thợ gắt.

▸ Từng từ:
老夫 lão phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người đàn ông già tự xưng.

▸ Từng từ:
薄夫 bạc phu

Từ điển trích dẫn

1. Người tính tình không đôn hậu, người bạc tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông không có tình nghĩa.

▸ Từng từ:
褐夫 cát phu

cát phu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ nghèo hèn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ nghèo hèn.

▸ Từng từ:
車夫 xa phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người kéo xe, người đánh xe.

▸ Từng từ:
轎夫 kiệu phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khiêng kiệu. » Kiệu phu bước nhặt bước khoan. Đảng công một ngựa điệu đoàn vệ binh « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
農夫 nông phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm ruộng.

▸ Từng từ:
選夫 tuyển phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kén chồng.

▸ Từng từ:
鄙夫 bỉ phu

Từ điển trích dẫn

1. Người có kiến thức thiển bạc. ◇ Luận Ngữ : "Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã. Ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" , . (Tử Hãn ) Có người dốt nát hỏi ta, ta không biết trả lời gì cả. Nhưng ta níu lấy đầu đuôi vấn đề mà xét tới cùng.
2. Kẻ có tư cách đê tiện. ◇ Luận Ngữ : "Bỉ phu khả dữ sự quân dã dữ tai? Kì vị đắc chi dã, hoạn đắc chi; kí đắc chi, hoạn thất chi; cẩu hoạn thất chi, vô sở bất chí hĩ" ? , ; , ; , (Dương Hóa ) Có thể cùng với kẻ ti tiện thờ vua chăng? Khi chưa được (chức vị bổng lộc), thì lo cho được; được rồi lại lo mất; đã lo mất, thì có gì mà không dám làm.
3. Tiếng tự xưng khiêm nhường. § Cũng như "bỉ nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ thô tục đáng khinh. Cũng dùng làm tiếng tự xưng khiêm nhường — như Bỉ nhân .

▸ Từng từ:
頑夫 ngoan phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gã tham lam.

▸ Từng từ:
馬夫 mã phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giữ ngựa, chăn ngựa.

▸ Từng từ:
驛夫 dịch phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chuyển giấy tờ thư tín — Ngày nay chỉ người đưa thư, ta gọi là Bưu tá viên.

▸ Từng từ:
大丈夫 đại trượng phu

Từ điển trích dẫn

1. Người đàn ông chí khí hiên ngang, bất khuất. ◇ Mạnh Tử : "Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất, thử chi vị đại trượng phu" , , , (Đằng văn công hạ ) Giàu sang không mê hoặc được, nghèo khó không dời đổi được, sức mạnh không khuất phục được, như thế gọi là bậc đại trượng phu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông chí khí hiên ngang, lòng dạ thẳng thắn bất khuất.

▸ Từng từ:
如夫人 như phu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ thứ ( vì cũng là vợ, giống với vợ chính thức ).

▸ Từng từ:
未婚夫 vị hôn phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chồng chưa cưới.

▸ Từng từ:
光祿大夫 quang lộc đại phu

Từ điển trích dẫn

1. Tên chức quan. Có từ nhà Hán làm chưởng nghị luận, đến nhà Minh, nhà Thanh hàm chánh nhất phẩm, là bậc cao nhất trong các quan văn. Tương đương với chức cố vấn bây giờ.

▸ Từng từ: 祿
夫倡婦隨 phu xướng phụ tùy

Từ điển trích dẫn

1. Chồng đề xướng vợ làm theo. Chỉ vợ chồng hòa mục.

▸ Từng từ:
夫婦好合 phu phụ hảo hợp

Từ điển trích dẫn

1. Vợ chồng tương hợp, hài hòa. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Như cổ sắt cầm, phu phụ hảo hợp chi vị" , (Quyển nhị, Phu phụ loại ) Như gảy đàn sắt đàn cầm, gọi là "phu phụ hảo hợp".

▸ Từng từ:
夫貴婦榮 phu quý phụ vinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chồng có chức tước thì vợ được vẻ vang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngỡ là phu quý phụ vinh, ai ngờ một phú tan tành thịt xương «.

▸ Từng từ:
拉夫桑賈尼 lạp phu tang cổ ni

Từ điển trích dẫn

1. Ayatollah Hashemi Rafsanjani.

▸ Từng từ: