側 - trắc
側室 trắc thất

Từ điển trích dẫn

1. Nhà phụ ở bên hông nhà chính.
2. Thiếp, vợ hầu, vợ bé.
3. Đối lại với "chánh thất" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà phụ ở bên hông nhà chính, nơi dành cho người vợ bé ở. Chỉ người vợ bé.

▸ Từng từ:
側微 trắc vi

Từ điển trích dẫn

1. Hèn mọn, ti tiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé hèn mọn.

▸ Từng từ:
側日 trắc nhật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời chiếu nghiêng lúc xế chiều.

▸ Từng từ:
側柏 trắc bách

trắc bách

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây trắc bách (một loại cây lá nhỏ như kim, dùng làm cây cảnh và làm thuốc)

▸ Từng từ:
側目 trắc mục

Từ điển trích dẫn

1. Nhìn nghiêng, không dám nhìn thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn nghiêng một bên. Liếc nhìn.

▸ Từng từ:
側耳 trắc nhĩ

Từ điển trích dẫn

1. Nghiêng tai. Nghĩa bóng: Lắng nghe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng tai, chỉ sự lắng nghe.

▸ Từng từ:
側聞 trắc văn

Từ điển trích dẫn

1. Đứng bên mà nghe lóm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng một bên mà nghe được. Nghe lóm.

▸ Từng từ:
側身 trắc thân

Từ điển trích dẫn

1. Nghiêng mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng mình, tỏ ý kính trọng.

▸ Từng từ:
側躺 trắc thảng

trắc thảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nằm nghiêng một bên

▸ Từng từ:
側鋒 trắc phong

trắc phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

cầm nghiêng bút để viết hoặc vẽ

▸ Từng từ:
側陋 trắc lậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp kém hèn mọn.

▸ Từng từ:
傾側 khuynh trắc

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "khuynh trắc" .
2. Nghiêng, vẹo, lệch. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Nhân tọa cửu, tất khuynh trắc" , (Quyển lục) Người ta ngồi lâu, ắt nghiêng vẹo.
3. Chỉ sai lệch, trật. ◇ Hàn Phi Tử : "Khuynh trắc pháp lệnh" (Ngoại trữ thuyết tả hạ ) Làm sai trái pháp lệnh.
4. Chỉ hành vi tà xấu, bất chính. ◇ Nguyễn Tịch : "Yên tri khuynh trắc sĩ, Nhất đán bất khả trì" , (Vịnh hoài ) .
5. Dùng dằng, ngần ngừ, bất định. ◇ Tuân Tử : "Nhược phi điểu nhiên, khuynh trắc phản phúc vô nhật, thị vong quốc chi binh dã" , , (Nghị binh ) Nếu như chim bay, cứ dùng dằng loay hoay măi như thế, thì chỉ là quân đội làm mất nước thôi.
6. Gập ghềnh, gồ ghề, không bằng phẳng. ◇ Lí Đức Dụ : "Hiểm đạo khuynh trắc, thả trì thả xạ, Hồ binh sở dĩ vô địch dã" , , (U Châu kỉ thánh công bi minh ) Đường hiểm trở khi khu, vừa phóng ngựa vừa bắn tên, quân Hồ do đó mà vô địch vậy.
7. Thuận theo, tuân phục.
8. Khốn đốn, gian nan. ◇ Lục Cơ : "Khuynh trắc điên phái, cận dĩ tự toàn" , (Hào sĩ phú tự ) Khốn đốn gian nan, chỉ để giữ được thân mình.
9. Dao động, bất an. ◇ Cao Sĩ Đàm : "Càn khôn thượng khuynh trắc, Ngô cảm thán yêm lưu" , (Thu hứng ) Trời đất còn nhiễu loạn không yên, Ta cảm thán đã lâu.
10. Tiêu diệt, bại vong.
11. Đổ, sập. ◇ Liêu trai chí dị : "Hậu văn mỗ xứ tỉnh khuynh trắc, bất khả cấp" , (Địa chấn ) Về sau nghe nói chỗ nọ giếng sập, không múc nước được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng đổ.

▸ Từng từ:
反側 phản trắc

Từ điển trích dẫn

1. Trằn trọc không yên. ◇ Thi Kinh : "Du tai du tai, Triển chuyển phản trắc" , (Chu nam, Quan thư ) Tưởng nhớ xa xôi, tưởng nhớ xa xôi, Trằn trọc không yên.
2. Lật lọng, tráo trở, phản phúc vô thường. ◇ Thi Kinh : "Tác thử hảo ca, Dĩ cực phản trắc" , (Tiểu nhã , Hà nhân tư ) Ta làm bài ca tốt lành này, Để xét tới cùng lòng dạ tráo trở không tin cậy được của ngươi.
3. Không thuận phục, không an phận. ◇ Tuân Tử : "Độn đào phản trắc chi dân, chức nhi giáo chi, tu nhi đãi chi" , , (Vương chế ) Dân không an phận trốn tránh, chăm lo giáo hóa họ, tu sửa đãi ngộ họ.
4. Sợ hãi, lo lắng không yên. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Đôn mặc nhiên, bàng nhân vi chi phản trắc, Sung yến nhiên thần ý tự nhược" , , (Thế thuyết tân ngữ , Phương chánh ) Vương Đôn im lặng, người chung quanh lấy làm lo sợ cho ông, Hà Sung bình thản thần sắc như không.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lật lọng, tráo trở. Văn tế sĩ dân lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu có câu: » Chẳng qua dân mắc nạn trời, hoài cựu chúa mang lời phản trắc «.

▸ Từng từ:
床側 sàng trắc

sàng trắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

bên cạnh giường

▸ Từng từ:
陫側 phỉ trắc

Từ điển trích dẫn

1. Xót thương, buồn khổ. ◇ Khuất Nguyên : "Hoành lưu thế hề sàn viên, ẩn tư quân hề phỉ trắc" , (Cửu ca , Tương Quân ) Gạt ngang dòng lệ hề chảy ròng ròng không thôi, thầm nhớ tới nàng hề buồn đau.

▸ Từng từ: