鏡 - cảnh, kính
冰鏡 băng kính

Từ điển trích dẫn

1. Nước sông đóng băng, trong sáng như gương.
2. Chỉ ánh sáng trăng.
3. Chỉ tròng mắt sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gươm lạnh, tức mặt trăng.

▸ Từng từ:
凸鏡 đột kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gương lồi.

▸ Từng từ:
凹鏡 ao kính

Từ điển trích dẫn

1. Kính mặt lõm (tiếng Pháp: miroir concave).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ vật lí, chỉ cái gương lõm mặt ( concvave lens ).

▸ Từng từ:
前鏡 tiền kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gương lúc trước, chỉ việc đã xảy ra, đáng cho ta lấy làm gương.

▸ Từng từ:
喉鏡 hầu kính

hầu kính

phồn thể

Từ điển phổ thông

dụng cụ soi thanh quản của bác sĩ

▸ Từng từ:
墨鏡 mặc kính

mặc kính

phồn thể

Từ điển phổ thông

kính râm, kính đen

▸ Từng từ:
心鏡 tâm kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ trong sáng như tấm gương.

▸ Từng từ:
棱鏡 lăng kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm kính có góc cạnh.

▸ Từng từ:
眼鏡 nhãn kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính đeo mắt.

▸ Từng từ:
破鏡 phá kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gương vỡ, chỉ sự tan vỡ của vợ chồng. Td: Phá kinh trùng viên ( gương vỡ lại tròn, chỉ vợ chồng xum họp nhau sau thời gian chia cách ) » Bây giờ gương vỡ lại lành, khuôn thiêng lừa lọc, đã đành có nơi « ( Kiều ). Sách Thần Dị kí: Xưa có hai vợ chồng lúc biệt li đập vỡ kính, mỗi người giữ một nửa. Sau người vợ ngoại tình, nửa mảnh gương liền hóa con chim khách đến trước mặt người chồng. Nên về sau người ta đúc gương hay khắc hình chim khách ở phía sau ( Ngày xưa gương bắng đồng đánh cho láng để soi mặt ). Lại có một điển tích trong cổ kim thi thoại: Từ Đức Ngôn đời Trần, kết duyên với Lạc Xương Công Chúa. Nhà Trần suy sụp, Đức Ngôn bàn với vợ: » Nước rồi sẽ mất vào những tay của kẻ cường hào «. Ông liền đập vỡ kính làm đôi, chia cho công chúa giữ một nửa và hẹn ngày sau cứ ngày rằm tháng giêng đem gương ra bán giữa đô thị. Kịp đến lúc nhà Trần mất, Công chúa vào tay Dương Tố. Đức Ngôn đến kinh thấy có tên đầy tớ bán nửa cái gương bèn lấy gương của mình ra hiệp lại làm một và đề bài thi rằng: Kính dự nhân câu khứ, kính quy nhân vị quy, vô phục Thường Nga ảnh, không lưu minh nguyệt huy ( Gương và người ùng đi, người về gương không về, ảnh Hằng nga đâu nữa, chỉ còn trăng chiếu thôi ). Lạc Xương được thơ khóc lóc thảm thiết bỏ cả ăn uống. Tố biết câu chuyện gọi Đức Ngôn đến để giao vợ lại.

▸ Từng từ:
稜鏡 lăng kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm kính nhiều mặt, nhiều cạnh ( Prisme ).

▸ Từng từ:
遠鏡 viễn kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Óng kính dùng để nhìn xa. Ống nhòm.

▸ Từng từ:
鏡戒 kính giới

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem gương cũ mà tự răn mình. Lấy làm gương.

▸ Từng từ:
鏡頭 kính đầu

Từ điển trích dẫn

1. Ống kính (máy chụp hình, máy quay phim). ◇ Lỗ Tấn : "Hài tử bị bãi tại chiếu tướng cơ đích kính đầu chi hạ, biểu tình thị tổng tại biến hóa đích" , (Thả giới đình tạp văn , Tòng hài tử đích chiếu tướng thuyết khởi ).
2. Hình chụp.
3. Cuộn phim. ◎ Như: "mạn kính đầu" phim chiếu chậm (tiếng Anh: slow motion).

▸ Từng từ:
魔鏡 ma kính

Từ điển trích dẫn

1. Một loại kính mờ, một mặt hoàn toàn nhìn thấu qua như thủy tinh, một mặt giống như một tấm gương soi bình thường.
2. Tấm gương có ma lực biết nhìn ra người đẹp xấu trong thế gian. § Như trong truyện nhi đồng "Công chúa Bạch Tuyết" với bà hoàng hậu có tấm gương này.

▸ Từng từ:
凹透鏡 ao thấu kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ vật lí học, chỉ cái thấu kính hai mặt lõm, tức thấu kính phân kì ( concvave lens ).

▸ Từng từ:
慢鏡頭 mạn kính đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Điện ảnh) Phim chiếu chậm. § Tiếng Anh: slow motion.

▸ Từng từ:
遠望鏡 viễn vọng kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Viễn kính .

▸ Từng từ:
雙眼鏡 song nhãn kính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính có hai tròng mắt, tức cái ống nhòm, dùng để nhìn rõ vật ở xa.

▸ Từng từ:
梳鏡新妝 sơ kính tân trang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn truyện nôm của Phạm Thái, trong đó ông kể lại cuộc tình duyên trắc trở của ông với nàng Trương quỳnh Như ( soạn năm 1804 ).

▸ Từng từ:
鏡海續吟 kính hải tục ngâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ chữ Hán của Lí Văn Phức, danh sĩ đầu đời Nguyễn.

▸ Từng từ: