遇 - ngộ
不遇 bất ngộ

Từ điển trích dẫn

1. Bất đắc chí, không được tin dùng. ◇ Sử Kí : "Thái Trạch giả, Yên nhân dã, du học can chư hầu tiểu đại thậm chúng, bất ngộ" , , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Thái Trạch, người nước Yên, đi cầu học, muốn xin làm quan ở các nước lớn nước nhỏ rất nhiều, mà chẳng được ai dùng.
2. Không gặp.

▸ Từng từ:
境遇 cảnh ngộ

cảnh ngộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cảnh ngộ, hoàn cảnh

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh huống cùng những sự tình gặp phải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoàn cảnh gặp phải.

▸ Từng từ:
奇遇 kì ngộ

Từ điển trích dẫn

1. Cuộc gặp gỡ lạ lùng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Thụy thính liễu giá thoại, tái tưởng bất đáo kim nhật đắc giá cá kì ngộ, na thần tình quang cảnh nhất phát bất kham nan khán liễu" , , (Đệ thập nhất hồi) Giả Thụy nghe nói thế, lại tưởng hôm nay có được cuộc gặp gỡ lạ lùng, thần sắc tình cảnh trông thật là khó coi cho nổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc gặp gỡ lạ lùng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nhớ nơi kì ngộ vội dời chân đi «.

▸ Từng từ:
寵遇 sủng ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đối xử với tất cả lòng yêu quý.

▸ Từng từ:
幸遇 hạnh ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

May mắn mà gặp gỡ.

▸ Từng từ:
待遇 đãi ngộ

đãi ngộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đối xử, đối đãi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đối xử. Ta còn hiểu là đối xử tốt.

▸ Từng từ:
恩遇 ân ngộ

Từ điển trích dẫn

1. Đãi ngộ đặc biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ơn nghĩa mà đối xử với người khác.

▸ Từng từ:
景遇 cảnh ngộ

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh huống gặp phải. ◎ Như: "tha giá ki niên đích cảnh ngộ bất giai, sở dĩ tình tự phi thường tiêu trầm" , .

▸ Từng từ:
暫遇 tạm ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ trong chốc lát.

▸ Từng từ:
會遇 hội ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ.

▸ Từng từ:
未遇 vị ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chưa gặp thời. Chưa đạt được công danh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Lúc vị ngộ hối tàng nơi bồng tất, Hiêu hiêu nhiên điếu Vị canh Sằn «.

▸ Từng từ:
相遇 tương ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ nhau.

▸ Từng từ:
知遇 tri ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết rõ nhau và đối xử thật tốt.

▸ Từng từ:
遇合 ngộ hợp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ nhau và thấy lòng dạ giống nhau.

▸ Từng từ:
遇變 ngộ biến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp việc không xảy tới. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sao cho cốt nhục vẹn tuyền, trong khi ngộ biến tùng quyền biết sao «.

▸ Từng từ:
遇難 ngộ nạn

Từ điển trích dẫn

1. Gặp tai nạn.

▸ Từng từ:
遭遇 tao ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ tình cờ, không định trước.

▸ Từng từ:
際遇 tế ngộ

Từ điển trích dẫn

1. Tao ngộ, gặp gỡ (cơ hội tốt đẹp). ◎ Như: "tha nhất sanh tế ngộ bình thuận" .
2. Thời vận, cơ hội. ◇ Khổng Thượng Nhậm : "Nhị vị thanh niên thượng tiến, cai khứ tẩu tẩu, ngã lão hán đa bệnh niên suy, dã bất vọng thậm ma tế ngộ liễu" , , , (Đào hoa phiến , Mạ diên ).

▸ Từng từ:
碧溝奇遇 bích câu kì ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một truyện nôm, không rõ tác giả, được viết theo thể Lục bát, nói về cuộc gặp gỡ giữa một nho sĩ đời Lê là Trần Tú Uyên và một tiên nữ là Giáng Kiều — Tên một truyện viết bằng Hán văn trong cuốn Tục Tuyền kì của bà Đoàn Thị Điểm, cũng có nội dung tương tự. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Điểm.

▸ Từng từ: