1. Người đi trước dẹp đường khi vua chúa ra vào. § Cũng viết "cảnh tất" 儆蹕. ◇ Hoàng Tuân Hiến 黃遵憲: "Tiền hô hậu ủng tiêu tiêu mã, Do kí tướng quân cảnh tất thanh" 前呼後擁蕭蕭馬, 猶記將軍警蹕聲 (Bất nhẫn trì vãn du 不忍池晚游).
1. Chỗ vua nghỉ chân khi xuất hành. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Hựu văn đắc Khang Vương tức vị, dĩ tại Hàng Châu trú tất, cải danh Lâm An" 又聞得康王即位, 已在杭州駐蹕, 改名臨安 (Mại du lang độc chiếm hoa khôi 賣油郎獨占花魁).