貫 - oan, quán
一貫 nhất quán

nhất quán

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhất quán, kiên định, trước sau như một

Từ điển trích dẫn

1. Một xâu, một chuỗi.
2. Một lẽ mà thông suốt. ◇ Luận Ngữ : "Ngô đạo nhất dĩ quán chi" (Lí nhân ) Đạo của ta một lẽ mà thông suốt cả.

▸ Từng từ:
名貫 danh quán

Từ điển trích dẫn

1. Tên họ và quê quán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tuổi và chỗ ở.

▸ Từng từ:
本貫 bổn quán

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên tịch, bổn tịch. ◇ Tây sương kí 西: "Tiểu sanh tính Trương, danh Củng, tự Quân Thụy, bổn quán Tây Lạc nhân dã" , , , 西 (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết).

▸ Từng từ:
淹貫 yêm quán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu và suốt hết. Chỉ học vấn sâu rộng, thông suốt hết cả.

▸ Từng từ:
籍貫 tịch quán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi quê hương mình.

▸ Từng từ:
該貫 cai quán

Từ điển trích dẫn

1. Bao gồm thông suốt. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhật dữ chư nho thảo luận kinh, sử, tính lí, âm dương, thuật số, mĩ bất cai quán" , , , , , (Nguyên thành tông đại đức nguyên niên ).
2. Tương thông. ◇ Du Thành : "Nhược phù bố trí khai hạp, thủ vĩ cai quán, khúc chiết quan kiện, ý tứ thường tân, nhược phương nhược viên, nhược trường nhược đoản, đoạn tự hữu thành mô, bất khả tùy tha quy củ xích thốn tẩu dã" , , , , , , , (Hùynh tuyết tùng thuyết , Trần đồng phủ nghị luận tác văn chi pháp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao gồm thông suốt. Như Cai bác.

▸ Từng từ:
貫址 quán chỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi quê hương gốc gác của mình.

▸ Từng từ:
貫徹 quán triệt

quán triệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

quán triệt

Từ điển trích dẫn

1. Thông suốt. ◇ Lưu Nhân : "Quán triệt cổ kim" (Tuyên hóa đường kí ) Thông suốt xưa nay.
2. Triệt để, tới cùng.
3. Xuyên thấu. ◇ Huyền Trang : "Nhân dĩ trường kích, quán triệt hung bối" , (Đại Đường Tây vực kí 西, Phược Hát quốc ) Liền lấy kích dài, xuyên thấu ngực qua lưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết suốt hết tận nơi tận chỗ.

▸ Từng từ:
貫珠 quán châu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt ngọc trai xâu thành chuỗi — Chỉ âm thanh êm tai ( như chuỗi ngọc rung động, các hạt ngọc va chạm vào nhau ).

▸ Từng từ:
貫盈 quán doanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy chuỗi, đầy xâu. Chỉ tội ác nhiều.

▸ Từng từ:
貫穿 quán xuyến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông suốt hết — Ta còn hiểu là một tay làm hết mọi việc.

▸ Từng từ: 穿
貫通 quán thông

Từ điển trích dẫn

1. Xuyên suốt. ◎ Như: "giá điều cán đạo quán thông chỉnh cá thành thị" .
2. Thông hiểu sự vật. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá Vương Miện thiên tính thông minh, niên kỉ bất mãn nhị thập tuế, tựu bả na thiên văn, địa lí, kinh sử thượng đích đại học vấn, vô nhất bất quán thông" , 滿, , , , (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết suốt hết.

▸ Từng từ:
貫魚 quán ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá xâu thành xâu — Chỉ thứ tự trước sau như xâu cá.

▸ Từng từ:
貴貫 quý quán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quê hương của ngài ( lời tôn xưng ).

▸ Từng từ:
連貫 liên quán

Từ điển trích dẫn

1. Nối liền thông suốt. ◎ Như: "văn ý liên quá" .

▸ Từng từ:
鄉貫 hương quán

hương quán

phồn thể

Từ điển phổ thông

quê quán

▸ Từng từ:
惡貫滿盈 ác quán mãn doanh

Từ điển trích dẫn

1. Tội ác như dây xâu tiền, đã đến ngày phải báo đền. § Nguồn gốc: ◇ Thư Kinh : "Thương tội quán doanh, thiên mệnh tru chi" , (Thái thệ thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xấu điều ác đã đầy, ý nói tội ác đã quá nhiều.

▸ Từng từ: 滿