評 - bình
品評 phẩm bình

Từ điển trích dẫn

1. Bình luận hơn kém cao thấp. ◎ Như: "phẩm bình thi văn" . § Cũng nói "bình phẩm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn bạc khen chê. Cũng như Bình phẩm — Phẩm bình: Chung vinh: đời Nam Bắc triều bên Tàu soạn ba quyển thơ, liệt các bài ngũ ngôn từ đời Hán đời Ngụy 103 nhà, theo sự phê bình hơn kém mà chia ra làm 3 phẩm: Thượng, trung, hạ. Sau người ta quen dùng hai chữ Phẩm bình để nói chuyện thơ. » Tây hồ tiên tích mấy nơi phẩm bình « ( B. C. K. N. ).

▸ Từng từ:
批評 phê bình

phê bình

phồn thể

Từ điển phổ thông

phê bình, khiển trách, chỉ trích

Từ điển trích dẫn

1. Bình luận phải trái tốt xấu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiên hạ san thủy đa trước ni, nhĩ na lí tri đạo giá ta. Đẳng ngã thuyết hoàn liễu, nhĩ tái phê bình" , . , (Đệ thập cửu hồi) Thiên hạ núi sông rất nhiều, em biết thế nào hết được. Để tôi nói xong đã sẽ luận đúng sai.
2. Phân tích, so sánh, đánh giá (nói về tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ sự khen chê.

▸ Từng từ:
月評 nguyệt bình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời khen chê hàng tháng. Do điển Hứa Tỉnh và Hứa Thiệu đời Hậu Hán, mỗi tháng đều kiểm điểm hành động ngôn ngữ của mình, và nổi tiếng là người hiền — Chỉ sự khen chê. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ có câu: » Một là mở tấm đan thanh, hai là rửa tiếng nguyệt bình chê bai «.

▸ Từng từ:
評品 bình phẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen chê.

▸ Từng từ:
評文 bình văn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc bài văn lên mà bàn bạc nghĩa lí.

▸ Từng từ:
評斷 bình đoán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét phải trái.

▸ Từng từ:
評析 bình tích

Từ điển trích dẫn

1. Bình luận phân tích. ◎ Như: "Hồng Lâu Mộng giá bộ tiểu thuyết đích thành tựu, khả dĩ tòng các phương diện gia dĩ bình tích" , .

▸ Từng từ:
評註 bình chú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi thêm cho rõ nghĩa và nói hay dở.

▸ Từng từ:
評話 bình thoại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói thông thường dễ hiểu mà bàn về nghĩa lí sách vở.

▸ Từng từ:
評論 bình luận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn bạc để xét phải trái hay dở.

▸ Từng từ:
評議 bình nghị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn bạc chê khen.

▸ Từng từ:
雜評 tạp bình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mục bàn luận lặt vặt nhiều việc nhỏ trên một tờ báo.

▸ Từng từ:
月旦評 nguyệt đán bình

Từ điển trích dẫn

1. "Hứa Thiệu" , đời nhà Hán, mỗi tháng hay phê bình các nhân vật trong làng xóm. Về sau, gọi sự phê bình, chỉ trích là "nguyệt đán bình" .

▸ Từng từ: