裙 - quần
围裙 vi quần

vi quần

giản thể

Từ điển phổ thông

cái tạp dề

▸ Từng từ:
圍裙 vi quần

vi quần

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái tạp dề

▸ Từng từ:
桶裙 dũng quần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quần như cái thùng, tức cái váy.

▸ Từng từ:
紅裙 hồng quần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần màu hồng, con gái nhà quyền quý thời cổ Trung Hoa thường mặc. Chỉ con gái nhà quyền quý. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong lưu rất mực hồng quần «.

▸ Từng từ:
緥裙 bảo quần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tả, cái lót để quấn cho trẻ con.

▸ Từng từ:
裙釵 quần thoa

Từ điển trích dẫn

1. Váy và thoa cài đầu, đều là phục sức của phụ nữ, nên "quần thoa" mượn chỉ phụ nữ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hà ngã đường đường tu mi thành bất nhược bỉ quần thoa tai, thật quý tắc hữu dư" , (Đệ nhất hồi) Sao ta đường đường là bậc tu mi mà không bằng khách quần thoa ư, thực rất đáng thẹn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quần và vật cài tóc, là vật dụng của đàn bà. Chỉ đàn bà con gái. » Khách quần thoa mà để lạnh lùng « ( Cung oán ).

▸ Từng từ:
荊釵布裙 kinh thoa bố quần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thoa bằng gai, quấn bằng vải, chỉ sự ăn mặc tiết kiệm của người vợ. Chỉ người vợ chính thức. Cũng nói tắt là Bố kinh . Đoạn trường tân thanh có câu: » Đã cho vào bậc bố kinh «.

▸ Từng từ: