膝 - tất
促膝 xúc tất

Từ điển trích dẫn

1. Đầu gối sát nhau, ngồi gần nhau. § Cũng viết là "tiếp tất" . ◎ Như: "xúc tất trường đàm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu gối sát nhau, chỉ sự ngồi gần nhau, ý nói bạn bè rất thân thiết.

▸ Từng từ:
婢膝 tì tất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa đày tớ gái hầu hạ dưới chân mình. Truyện Lục Vân Tiên : » Con này tì tất, tên là Kim Liên «.

▸ Từng từ:
容膝 dong tất

Từ điển trích dẫn

1. Chứa được hai đầu gối, chỉ nơi rất chật hẹp. ◇ Đào Uyên Minh : "Ỷ nam song dĩ kí ngạo, thẩm dong tất chi dị an" , (Quy khứ lai từ ) Dựa cửa sổ phía nam để gởi cái tâm tình phóng khoáng, thấy rằng nơi chật hẹp dễ an nhàn.

▸ Từng từ:
屈膝 khuất tất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong gối. quỵ gối — Ta còn hiểu là mờ ám giấu diếm ( nghĩa này quá xa ).

▸ Từng từ:
牛膝 ngưu tất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một vị thuốc bắc.

▸ Từng từ:
膝下 tất hạ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới gối. Tiếng dùng để gọi cha mẹ với lòng kính trọng ( vì con thì khi được cha mẹ gọi tới, sẽ quỳ trước mặt cha mẹ ).

▸ Từng từ:
膝行 tất hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi bằng hai đầu gối, tức là bò.

▸ Từng từ:
鶴膝 hạc tất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong thể phú, câu gồm 3 đoạn, hình dáng như chân chim hạc, có hai ống chân và đầu gối ở giữa thì gọi là Câu Hạc tất, tức Gối hạc.

▸ Từng từ:
促膝談心 xúc tất đàm tâm

Từ điển trích dẫn

1. Ngồi gần nhau nói chuyện lòng. ☆ Tương tự: "bả tí nhi đàm" .

▸ Từng từ: