翁 - ông
仙翁 tiên ông

Từ điển trích dẫn

1. Ông tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông tu thành tiên, sống trên trời. Thơ Tản Đà: » Tiên bà, tiên cô cùng tiên ông «.

▸ Từng từ:
伯翁 bá ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông bác, tức người anh của ông nội mình.

▸ Từng từ:
冰翁 băng ông

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ cha vợ, nhạc phụ.
2. Người mai mối. § Xem "băng nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ người cha vợ — Người đàn ông làm mai. Ông mai.

▸ Từng từ:
外翁 ngoại ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông ngoại, tức người đàn ông sinh ra mẹ mình.

▸ Từng từ:
尊翁 tôn ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kính trọng, để gọi người đối diện. Truyện Hoa Tiên : » Lời quê hãy gửi tôn ông «.

▸ Từng từ:
懶翁 lãn ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của Lê Hữu Huân ( còn có tên là Lê Hữu Trác ), danh sĩ thời Lê mạt, còn có hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, tục gọi là Chiêu Bảy, vì ông là con trai thứ bảy của Thượng thư Lê Hữu Kiều, ông là người xã Liêu Sách huyện Đường Hào tỉnh Hưng Yên. Ông là bậc danh nho, lại ràng y lí. Tác phẩm có Thượng Kinh Kỉ Sự và Lãn Ông Y Tập. Cuốn sau là sách thuốc.

▸ Từng từ:
漁翁 ngư ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đánh cá. Thơ Bà Huyện Thanh Quan có câu: » Gác mái ngư ông về viễn phố, gõ sừng mục tử lại cô thôn «.

▸ Từng từ:
禿翁 ngốc ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già đầu hói.

▸ Từng từ: 禿
翁仲 ông trọng

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi tượng đồng hoặc tượng đá là "ông trọng" . Đời Ngụy Minh Đế đúc hai người bằng đá để ngoài cửa tư mã gọi là "ông trọng". Vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là "ông trọng".

▸ Từng từ:
翁姑 ông cô

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cha chồng và mẹ chồng.

▸ Từng từ:
老翁 lão ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già.

▸ Từng từ:
衰翁 suy ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già — Lời người già tự xưng.

▸ Từng từ:
醉翁 túy ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người say rượu.

▸ Từng từ:
不倒翁 bất đảo ông

Từ điển trích dẫn

1. Con lật đật (đồ chơi, hình như ông già, trên nhẹ dưới nặng, làm đổ xuống lại bật đứng dậy).
2. Tỉ dụ người khéo xoay sở, khó đánh đổ làm cho thất bại được. ◇ Liễu Á Tử : "Tam thập tứ niên bất đảo ông, Triêu Tần mộ Sở nhất thì hùng" , (Vịnh sử ) Ba mươi bốn năm trời "ông không đổ", Sáng theo Tần chiều theo Sở, là bậc tài giỏi một thời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lật đật, một đồ chơi của trẻ con, một loại búp bê, đáy tròn, trọng tâm rất thấp, để nằm xuống lại bật dậy ( không ngã xuống bao giờ ).

▸ Từng từ:
田舍翁 điền xá ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nhà quê.

▸ Từng từ:
白頭翁 bạch đầu ông

Từ điển trích dẫn

1. Ông già đầu bạc.
2. Tên một loại chim hót hay, đầu có tụm lông trắng (sturnus cineraceus).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già đầu bạc — Tên một loại chim hót hay, đầu có đám lông trắng ( sturnus cineraceus ).

▸ Từng từ:
碧翁翁 bích ông ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

ông trời xanh.

▸ Từng từ:
塞翁失馬 tái ông thất mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già ở biên giới mất ngựa. Chỉ rằng trong cái may có cái rủi, và ngược lại ( ông già này mất con ngựa, ít ngày sau, con ngựa tìm về, hàng xóm tới mừng, ông không cho là may, ít ngày sau đứa con trai ông cưỡi con ngựa đó mà ngã gẫy chân, hàng xóm chia buồn, ông không cho là rủi, ít lâu sau có giặc Hồ đánh phá, trai tráng trong làng đi lính chết gần hết, con trai ông nhờ bị tật, khỏi đi lính, do đó được an toàn ).

▸ Từng từ: