眉 - mi, my
八眉 bát mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cặp lông mày giống hình chữ Bát.

▸ Từng từ:
展眉 triển mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhướng mày lên — Chỉ nét mặt vui sướng.

▸ Từng từ:
峨眉 nga mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi thường gọi Quang Minh sơn, thuộc tỉnh Tứ Xuyên — Tên một phái võ thuật Trung Hoa.

▸ Từng từ:
愁眉 sầu mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp mày buồn. Chỉ nét mặt buồn rầu.

▸ Từng từ:
柳眉 liễu mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mày của người con gái đẹp, cong và dài như lá liễu. » Thôi cười nọ, lại nhăn mày liễu « ( Cung oán ngâm khúc ).

▸ Từng từ:
畫眉 họa mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ lông mày, công việc trang điểm của đàn bà — Tên một loài chim hót hay.

▸ Từng từ:
白眉 bạch mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mày trắng. Yên ông thần, là ông tổ nghề bán phấn buôn hương — Tên một loài chim hót hay, trên mắt có lông trắng như lông mày ( cychloselis sibiricus ).

▸ Từng từ:
眉壽 mi thọ

Từ điển trích dẫn

1. Sống lâu, trường thọ. § Người già lông mày mọc dài, tượng trưng cho tuổi cao. ◇ Thi Kinh : "Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.

▸ Từng từ:
眉山 mi sơn

Từ điển trích dẫn

1. Người xưa thường vẽ mày xanh, nhìn giống như màu núi xanh ở xa, nên gọi là "mi sơn" .
2. Tên huyện ở Tứ Xuyên.

▸ Từng từ:
眉月 mi nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trăng lưỡi liềm, cong như lông mày.

▸ Từng từ:
眉目 mi mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mày và mắt, chỉ sự gần gũi — Mi mục tống tình : Nghĩa là mắt liếc mày đưa. » Khi khoé hạnh, khi nét ngài « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
眉語 mi ngữ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhướng lông mày ra hiệu ( ngầm nói ).

▸ Từng từ:
眉雪 mi tuyết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mày bạc trắng, chỉ tuổi già.

▸ Từng từ:
茶眉 trà mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cây nhỏ có hoa đẹp, sắc trắng hoặc đỏ. Đoạn trường tân thanh : » Tiếc thay một đóa trà mi « — Cũng đọc Đồ mi. Cung oán ngâm khúc : » Bóng dương lồng bóng đồ mi chập chùng «.

▸ Từng từ:
蛾眉 nga mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Râu của con ngài. Chỉ lông mày của người con gái đẹp, cong vút và dài như râu con ngài ( đôi khi chỉ cả lông mày đàn ông ). » Mày ngài lẫn mặt rồng lồ lộ, sắp song song đôi lứa nhân duyên «. ( C.O.N.K ). » Đa tình chi mấy bạn nga mi « ( Nguyễn Công Trứ ).

▸ Từng từ:
軒眉 hiên mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhướng lông mày lên vẻ tự đắc.

▸ Từng từ:
鬚眉 tu mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Râu và lông mày, chỉ người đàn ông. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Làm cho rõ tu mi nam tử «.

▸ Từng từ:
齊眉 tề mi

Từ điển trích dẫn

1. Vợ chồng tương kính. Xem "cử án tề mi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang mày. Chỉ sự cung kính của vợ đối với chồng. Nàng Mạnh Quang đời Hán đối với chồng rất kính cẩn, mỗi bữa cơm đều bưng mâm ngang mày đưa lên cho chồng.

▸ Từng từ:
巾幗鬚眉 cân quắc tu mi

Từ điển trích dẫn

1. Bậc đàn bà có khí phách không kém gì đàn ông. § Cũng như "cân quắc anh hùng" .

▸ Từng từ:
愁眉苦脸 sầu my khổ kiểm

Từ điển phổ thông

buồn bã, âu sầu

▸ Từng từ:
愁眉苦臉 sầu my khổ kiểm

Từ điển phổ thông

buồn bã, âu sầu

▸ Từng từ:
擠眉弄目 tễ mi lộng mục

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "phô mi mông nhãn" .

▸ Từng từ:
白齒青眉 bạch xỉ thanh mi

Từ điển trích dẫn

1. Răng trắng mày xanh. Chỉ thời tuổi trẻ.

▸ Từng từ:
眉來眼去 mi lai nhãn khứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt qua mày lại, đưa mắt tỏ ý cho nhau hiểu.

▸ Từng từ:
眉清目秀 mi thanh mục tú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mày dài nhỏ, mắt đẹp, chỉ diện mạo đẹp đẽ.

▸ Từng từ:
眉花眼笑 mi hoa nhãn tiếu

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vẻ rất thích thú, cao hứng vô cùng. ◇ Tây du kí 西: "Hỉ đắc tha trảo nhĩ nạo tai, mi hoa nhãn tiếu, nhẫn bất trụ thủ chi vũ chi, túc chi đạo chi" , , , (Đệ nhị hồi) (Tôn Ngộ Không) mừng rỡ tự sờ tai vuốt má, mặt mày hớn hở, không nhịn được múa tay khoa chân.
2. ☆ Tương tự: "mi khai nhãn tiếu" , "mi hoan nhãn tiếu" .

▸ Từng từ:
舉案齊眉 cử án tề mi

Từ điển trích dẫn

1. Đời Đông Hán, bà "Mạnh Quang" dọn cơm cho chồng dâng lên ngang mày, tỏ lòng kính trọng. Chỉ sự vợ chồng kính trọng nhau (đối đãi như khách quý): "tương kính như tân" . Cũng nói là "Mạnh Quang cử án" , "tề mi cử án" .

▸ Từng từ:
鋪眉蒙眼 phô mi mông nhãn

Từ điển trích dẫn

1. Nháy mắt, liếc nhìn (ra hiệu, làm điệu bộ...). § Cũng viết là "tễ mi lộng mục" . ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đầu đái huyền sắc đoạn tăng mạo, thân xuyên kiển tụ tăng y, thủ lí nã trước sổ châu, phô mi mông nhãn đích tẩu liễu xuất lai" , 穿, , (Đệ nhị bát hồi).

▸ Từng từ: