泉 - toàn, tuyền
九泉 cửu tuyền

cửu tuyền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nơi chín suối

Từ điển trích dẫn

1. Chín suối, tức âm phủ. ☆ Tương tự: "địa phủ" .

▸ Từng từ:
喷泉 phún tuyền

phún tuyền

giản thể

Từ điển phổ thông

vòi phun nước, đài phun nước

▸ Từng từ:
噴泉 phún tuyền

phún tuyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

vòi phun nước, đài phun nước

Từ điển trích dẫn

1. Suối nước phun.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối nước phun lên.

▸ Từng từ:
巖泉 nham tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sườn núi và suối, chỉ nơi ở ẩn.

▸ Từng từ:
林泉 lâm tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rừng và suối. Chỉ nơi ẩn. » Lâm tuyền pha lẫn thị thành mà ưu « ( Bích câu kì ngộ ).

▸ Từng từ:
沙泉 sa tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối nước trong vùng cát, có nhiều cát.

▸ Từng từ:
泉石 tuyền thạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối và đá. Chỉ nơi ở ẩn, có suối, có núi. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Đem thân thế nương miền tuyền thạch «.

▸ Từng từ:
泉臺 tuyền đài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi có suối. Chỉ cõi chết. Đoạn trường tân thanh : » Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan «.

▸ Từng từ:
涌泉 dũng tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối ngầm, chảy vọt lên mặt đất.

▸ Từng từ:
溫泉 ôn tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối nước nóng.

▸ Từng từ:
甘泉 cam tuyền

Từ điển trích dẫn

1. Suối nước ngọt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thảng thượng thiên bất tuyệt đại Hán, tức tứ cam tuyền, nhược khí vận dĩ chung, thần Lượng đẳng nguyện tử thử xứ" , , , (Đệ bát thập cửu hồi) Trời ví bằng chưa tuyệt nhà Hán, xin cho ngay suối ngọt chảy ra; nếu khí vận nhà Hán đã hết, Lượng cũng xin chết tại chỗ này.
2. Tên huyện ở tỉnh Thiểm Tây. Xưa thuộc phủ "Diên An" .
3. Tên một tòa li cung đời Tần, ở tỉnh Thiểm Tây, trên núi Cam Tuyền.
4. Tên một bài phú của "Dương Hùng" , thời Đông Hán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối nước ngọt — Tên một ngọn núi, ở phía Tây bắc huyện Thuần Hóa, tỉnh Thiểm Tây, trên núi có suối nước ngọt nên mới có tên Cam tuyền, lại có đài khói để đốt báo hiệu khi có giặc. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Khói Cam tuyền mờ mịt thức mây «.

▸ Từng từ:
窮泉 cùng tuyền

Từ điển trích dẫn

1. Mồ mả. § Cũng như "cửu tuyền" , "hoàng tuyền" . ◇ Phan Nhạc : "Chi tử quy cùng tuyền" (Điệu vong ) Người này về nơi chín suối.
2. Suối sâu. ◇ Tạ Linh Vận : "Nhập giản thủy thiệp, Đăng lĩnh san hành, Lăng đính bất tức, Cùng tuyền bất đình" , , , (San cư phú ) Vào khe lội sông, Trèo non qua núi, Vượt đỉnh không nghỉ, Xuống suối sâu không dừng.
3. Đào đất tới nguồn nước. ◇ Tạ Huệ Liên : "Cùng tuyền vi tiệm, Tụ nhưỡng thành cơ" , (Tế cổ trủng văn ) Đào đất tới nguồn nước làm hào, Đắp đất thành nền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cõi chết. Cũng như Hoàng tuyền.

▸ Từng từ:
鑛泉 khoáng tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước suối có chất thạch bên trong.

▸ Từng từ:
飛泉 phi tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối nước từ cao đổ xuống.

▸ Từng từ:
黃泉 hoàng tuyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối vàng, chỉ cõi chết.

▸ Từng từ:
碧落黃泉 bích lạc hoàng tuyền

Từ điển trích dẫn

1. "Bích lạc" : trời xanh, "hoàng tuyền" : suối vàng (ở dưới mặt đất). Nguồn gốc: ◇ Bạch Cư Dị : "Thượng cùng bích lạc hạ hoàng tuyền, Lưỡng xứ mang mang giai bất kiến" , (Trường hận ca ) Trên cùng đến trời xanh, dưới tận suối vàng, Cả hai nơi mênh mông, đều không thấy (nàng) đâu cả. § Sau chỉ khắp cả trên trời dưới đất.

▸ Từng từ: