梅 - mai
摽梅 phiếu mai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người con gái tới tuổi lấy chồng ( như trái mơ chín có thể hái được ). — Phiếu hữu mai, kì thực thất hề.. kì thực tam hề 。。。 Kinh thi: Thơ phiếu mai ( mai rụng ) Nghĩa là quả mai mười phần còn bảy phần.. còn ba phần, nhưng vẫn hãy còn quả, ví như người đàn bà đã hơi quá tuổi song lấy chồng cũng còn vừa. » Quả mai ba bảy đương vừa, đào non sớm liệu xe tơ kịp thì « ( Kiều ).«

▸ Từng từ:
梅目 mai mục

Từ điển trích dẫn

1. Ánh mắt có ý chua cay. § Cũng nói là "mạo phụ" người đàn bà hay ghen tị.

▸ Từng từ:
梅竹 mai trúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây mai và cây trúc, hai loại cây quân tử. Chỉ tình bạn bè hoặc vợ chồng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chắc rằng mai trúc xum vầy, ai hay vĩnh quyết là ngày đưa nhau «.

▸ Từng từ:
梅骨 mai cốt

Từ điển trích dẫn

1. Cốt cách của hoa mai. ◎ Như: "tuyết thai mai cốt" cao đẹp và trong sạch (như tuyết trắng hoa mai). ◇ Lí Ngư : "Tự tiểu thư giá đẳng thi, chân hữu tuyết thai mai cốt, lãnh vận u hương" , , (Liên hương bạn , Hương vịnh ).

▸ Từng từ:
烏梅 ô mai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả mơ phơi cho khô, đen lại.

▸ Từng từ:
白梅 bạch mai

Từ điển trích dẫn

1. Hoa mai trắng. ◇ Tô Thức : "Bạch mai lô quất giác do hương" (Tự Quảng Lăng triệu hoàn ) Hoa mai trắng quất vàng còn nghe thấy mùi hương. § "Lô quất" là tên gọi khác của "kim quất" .
2. Hột mơ ướp muối phơi khô, có thể dùng làm thuốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây mai có hoa trắng.

▸ Từng từ:
竹梅 trúc mai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây trúc và cây mai, hai loại cây quân tử ( trúc không rụng lá mùa thu, mai vẫn nở hoa mùa đông ) — Chỉ tính tình bạn bè giao kết khăng khít cao đẹp. ĐTTT: » Làm thân trâu ngựa đền nghì trúc mai «.

▸ Từng từ:
黃梅 hoàng mai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại hoa mai màu vàng.

▸ Từng từ:
二度梅 nhị độ mai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn truyện Nôm viết theo thể Lục bát, Không rõ tác giả, phỏng theo cuốn tiểu thuyết Trung Hoa là Trung hiếu tiết nghĩa Nhị độ mai .

▸ Từng từ: